BROWN DWARFS in Vietnamese translation

[braʊn dwɔːfs]
[braʊn dwɔːfs]
lùn nâu
brown dwarf
sao nâu
brown dwarfs
các ngôi sao lùn nâu
brown dwarfs

Examples of using Brown dwarfs in English and their translations into Vietnamese

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
The use of lithium to distinguish candidate brown dwarfs from low-mass stars is commonly referred to as the lithium test, and was pioneered by Rafael Rebolo and colleagues.
Việc sử dụng lithium để phân biệt sao lùn nâu khỏi các sao có khối lượng nhỏ thường được gọi là thử nghiệm lithium, và đã được Rafael Rebolo cùng các đồng sự tiên phong áp dụng.
photometric measurements, the two brown dwarfs are no larger than 61 and 50 Jupiter masses,
hai ngôi sao nâu chỉ có khối lượng lần lượt bằng 61
Methane: Unlike stars, older brown dwarfs are sometimes cool enough that over very long periods of time their atmospheres can gather observable quantities of methane.
Methane: Không giống các ngôi sao, những sao lùn nâu già thỉnh thoảng đủ lạnh để sau những khoảng thời gian dài khí quyển của chúng thu thập đủ khối lượng methane có thể quan sát được.
This is particularly odd as such low-mass stars near the boundary between brown dwarfs and hydrogen-fusing stars should be expected to have considerably less metal content than the Sun.
Điều này đặc biệt kỳ lạ vì những ngôi sao có khối lượng thấp như vậy gần ranh giới giữa sao lùn nâu và ngôi sao đốt cháy hydro nên được dự kiến có hàm lượng kim loại ít hơn đáng kể so với Mặt trời.
Researchers at the Argelander Institute of Astronomy of the University of Bonn have discovered that brown dwarfs need to be treated as a separate class in addition to stars and planets.
Các nhà nghiên cứu tại học viện Thiên văn Argelander thuộc đại học Bonn đã phát hiện rằng sao nâu cần được tách thành một nhóm mới ngoài sao và hành tinh.
much faster than normal stars and other brown dwarfs and are thought to have formed when the Galaxy was very young,
nhanh hơn so với bình thường và sao lùn nâu khác nhiều và được cho là đã hình thành khi các
of matter that is hard to observe, such as wimps, or brown dwarfs and low-mass stars that are never hot enough to burn hydrogen.
chẳng hạn như wimps, hoặc sao lùn nâu và các ngôi sao có khối lượng thấp không bao giờ đủ nóng để đốt cháy hydro.
Barnard's Star and the brown dwarfs Luhman 16 and WISE 0855- 0714 are known to be closer.
Sao Barnard và các sao lùn nâu Luhman 16 và WISE 0855- 0714 được biết đến có cự ly gần hơn.
types of M7 and later, and extends beyond the coolest stars to brown dwarfs as cool as spectral type T6.5.
vượt ra ngoài các ngôi sao mát nhất đến các sao lùn nâu mát như loại quang phổ T6. 5.
Wolf 359 and the brown dwarfs Luhman 16 and WISE 0855-0714 are known to be closer.
Sao Barnard và các sao lùn nâu Luhman 16 và WISE 0855- 0714 được biết đến có cự ly gần hơn.
The paucity of brown dwarfs in close orbits was first noted between 1998- 2000 when a sufficient number of extrasolar planets had been found to perform statistical studies.
Sự ít ỏi của các sao lùn nâu trong quỹ đạo gần được ghi nhận lần đầu tiên vào giữa năm 1998- 2000 khi một số lượng đủ các hành tinh ngoài hệ mặt trời đã được tìm thấy để thực hiện các nghiên cứu thống kê.
The smallest known brown dwarfs are about 5 to 10 times the mass of our planet Jupiter-- that's as massive as some known gas-giant planets around other stars.
Các sao lùn nâu nhỏ nhất được biết có khối lượng khoảng bằng 5 đến 10 lần Mộc tinh của chúng ta- khối lượng đó nặng chừng bằng một số hành tinh khí khổng lồ khác đã biết đang xung quanh những ngôi sao khác.
However, deuterium is quite rare, and most brown dwarfs would have ceased fusing deuterium long before their discovery, making them effectively indistinguishable from supermassive planets.[46].
Tuy nhiên, deuterium khá hiếm, và mọi sao lùn nâu có thể đã đốt hết deuterium từ rất lâu trước khi chúng được phát hiện ra, làm cho chúng khó có thể phân biệt được với các hành tinh siêu nặng.[ 37].
When young(up to a gigayear old) brown dwarfs can have temperatures and luminosities similar to some stars,
Khi còn trẻ( lên tới một tỷ năm tuổi), các ngôi sao lùn nâu có thể có nhiệt độ
old, brown dwarfs can have temperatures and luminosities similar to some stars,
các ngôi sao lùn nâu có thể có nhiệt độ
The smallest known brown dwarfs are about five to 10 times the mass of Jupiter- which is as massive as some known gas giant planets around other stars.
Các sao lùn nâu nhỏ nhất được biết có khối lượng khoảng bằng 5 đến 10 lần Mộc tinh của chúng ta- khối lượng đó nặng chừng bằng một số hành tinh khí khổng lồ khác đã biết đang xung quanh những ngôi sao khác.
Other brown dwarfs that may be closer to the Sun include ε Indi Ba and ε Indi Bb at 11.8 light-years
Các sao lùn nâu khác có thể ở gần Mặt trời hơn bao gồm ε Indi Ba
WISE 0350- 5658 is one of the nearest known brown dwarfs: its trigonometric parallax is 0.184± 0.010 arcsecond,
WISE 0350- 5658 là một trong những sao lùn nâu gần nhất được biết đến: thị sai lượng giác
Brown dwarfs occupy the mass range between that of large gas giant planets and the lowest-mass stars;
Các ngôi sao lùn nâu có khối lượng trong khoảng khối lượng những hành tinh kiểu giữa hành tinh khí khổng lồ
Other brown dwarfs that may be closer to the Sun include ε Indi Ba and ε Indi Bb at 11.8 light-years
Các sao lùn nâu khác có thể ở gần Mặt trời hơn bao gồm ε Indi Ba
Results: 119, Time: 0.0399

Word-for-word translation

Top dictionary queries

English - Vietnamese