Low quality sentence examples
Rất dân chủ mới vậy.
Đời sống dân chủ mới đang hình thành.
Đã đến lúc cho một Đảng Dân chủ mới.
Trung tâm Jefferson cho các quy trình dân chủ mới.
Đã đến lúc cho một Đảng Dân chủ mới.
Mao Trạch Đông gọi nó là Cách mạng Dân chủ Mới.
Mao Trạch Đông gọi nó là Cách mạng Dân chủ Mới.
Đảng Dân chủ mới đứng thứ ba với 18,4% ủng hộ.
Dân chủ mới là đảng bảo thủ lớn nhất của Hy Lạp.
Nó là nền tảng và sức lãnh đạo của kinh tế dân chủ mới.
Đảng Dân chủ Mới chiếm vị trí đối lập chính thức với 102 ghế.
Sự thành công của các nền dân chủ mới phụ thuộc vào việc.
Tuy nhiên, Đảng Dân chủ Mới cho biết nền kinh tế đang hồi phục.
Đây chính thực là‘ Đảng Dân Chủ Mới' như ông Holder đã đặt tên.
Kết quả cho thấy đảng của ông thua tới chín điểm sau đảng Dân chủ Mới đối lập.
Đảng Tự do đối lập đã bị suy yếu tụt xuống vị trí thứ ba sau đảng Dân chủ Mới.
Đó là thông điệp Dân chủ Mới mạnh mẽ, đúng y như những điều tôi muốn cả nước được nghe.
Tại Hy Lạp, đảng Syriza chỉ xếp thứ hai sau đảng Dân chủ mới của phe bảo thủ đối lập.
Giờ đây, ông sẽ phải dựa vào Đảng Dân chủ mới( NDP) để thông qua những đạo luật quan trọng.
Nghị viện cũng sẽ đóng vai trò như một Hội đồng Lập hiến và thảo ra một bản hiến pháp dân chủ mới.