"Khi cha cô" is not found on TREX in Vietnamese-English direction
Try Searching In English-Vietnamese (Khi cha cô)

Low quality sentence examples

Khi cha cô chết.
When your father died.
Khi cha cô đến gặp thì đang.
When your father comes to see you.
vẫn bất tỉnh khi cha cô qua đời.
She was still unconscious when her father died.
Rashin lúc đó mới 14 tuổi khi cha cô bị bắt.
Rashin was 14 when her father was arrested.
Khi cha cô quay lại,
When her father returned, he was,
Khi cha cô chết đi, trở thành bạn gái của Tony.
After her sister's death she became his guardian.
Michael Landon trở thành cha nuôi của sau khi cha cô qua đời.
Michael Landon became a surrogate dad to her when her own father died.
Và mọi thứ trở nên tồi tệ hơn với  khi cha cô qua đời.
And things had gotten worse since her father died.
Gia đình sau đó chuyển tới São Paulo, khi cha cô trở thành Baron Piratininga.
The family later moved to São Paulo, when her father became Baron Piratininga.
Khi cha cô là từ Lebanon,
As her father was from Lebanon,
Khi cha cô bắt đầu bàn đến chuyện nghỉ hưu, quyết định trở về.
When her father started talking about retiring, she decided to come home.
Cuộc đời Yatabe Mineko thay đổi hoàn toàn khi cha cô đi mà không quay về.
Mineko Yatabe's life changes after her father fails to come back.
Bi kịch cuộc đình Eun- seong một lần nữa khi cha cô đột ngột qua đời.
Tragedy strikes Eun-seong again when her father suddenly dies.
lại bị giáng một đòn nữa khi cha cô bị bắt trở lại vào tháng 2.
She was dealt another blow when her father was arrested again in February.
Lúc đó 15 tuổi, nhỏ hơn 5 năm khi cha cô thu âm phiên bản đó.
She was 15 at the time, five years younger than her dad when he recorded his version.
Chelsea Clinton đã tới Đại học Stanford và những năm 1990 khi cha cô còn là tổng thống.
Chelsea Clinton 12 Stanford University in the 1990s when her father was president.
Khi cha cô bị giết bởi tay súng đường sắt đường ông trùm, vowes tục chiến đấu.
When her father is killed by the railroad magnate's gunman, she vowes to fight on.
thừa hưởng 25% cổ phần trong Heineken quốc tế khi cha cô qua đời vào năm 2002.
She inherited her 25% stake in Heineken International when her father died in 2002.
Mẹ Kwazibani đã nuôi nấng trong khi cha cô bị giam trong tù trong 21 năm.
Her mother Kwazibani(“Who Knows?” in English) raised her while her father languished in jail for 21 years.
Adaeze bước tới thử thách khi cha cô buộc.
Adaeze steps up to the challenge when her father.