"Là yếu tố nguy cơ" is not found on TREX in Vietnamese-English direction
Try Searching In English-Vietnamese (Là yếu tố nguy cơ)

Low quality sentence examples

Sau đây có thể là yếu tố nguy cơ và nguyên nhân gây căng thẳng.
The following can be risk factors and causes of stress.
Tuổi tác là yếu tố nguy cơ lớn nhất cho sự phát triển của bệnh Alzheimer.
Old age is the greatest risk factor for developing Alzheimer's.
béo phì là yếu tố nguy cơ chính.
Obesity or overweight is the main risk factors.
Đây là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất đối với đột quỵ vì đó 1.
This is the single mostimportant risk factor for stroke because it's the No.1 cause of stroke.
Tập thể dục thường xuyên hơn- không hoạt động là yếu tố nguy cơ tăng cân.
Exercise more often- being inactive is a risk factor for weight gain.
Cháy nắng ở tuổi trưởng thành cũng được xem là yếu tố nguy cơ tương tự.
Sunburns in adult age are also considered as a risk factor.
Hầu hết các nguyên nhân dưới đây là yếu tố nguy cơ cao huyết áp cần thiết.
Most of the causes below are risk factors for essential high blood pressure.
Đó là yếu tố nguy cơ có thể kiểm soát quan trọng nhất để phát triển bệnh.
It's the most important controllable risk factor for developing the disease.
Đối với phụ nữ, bạo hành gia đình cũng có thể là yếu tố nguy cơ.
For women, domestic abuse may be a risk factor as well.
tuổi tác là yếu tố nguy cơ chính.
age is the primary risk factor.
Rượu có thể vừa là yếu tố nguy cơ vừa biện pháp bảo vệ đột quỵ.
Alcohol can be both a risk factor and a preventive measure for stroke.
tuổi tác là yếu tố nguy cơ chính.
age is the most important risk factor.
Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện thấy viêm gan C là yếu tố nguy cơ của HCC.
The researchers also found that hepatitis C is a risk factor for HCC.
Hút thuốc lá cũng đã được chứng minh là yếu tố nguy cơ với sự đề kháng Insulin.
Smoking is also proven to be a risk factor for insulin resistance.
Số ca bệnh ung thư đang gia tăng và tuổi tác là yếu tố nguy cơ lớn nhất.
Cancer is on the rise and age is the biggest risk factor.
Hầu hết các bệnh được liệt kê có hút thuốc và béo phì là yếu tố nguy cơ.
Most of listed diseases have smoking and obesity as risk factors.
Đối với nhiều người trong số này, hút thuốc là yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh.
For many of these, smoking is the leading risk factor for the disease.
Tham gia các hoạt động thể thao và giải trí là yếu tố nguy cơ chấn thương đầu gối.
Participation in sports and recreational activities are risk factors for knee injury.
Hoạt động thể chất: Không hoạt động thể chất là yếu tố nguy cơ gây bệnh tim.
Physical activity: Not exercising is a risk factor for heart disease.
Thừa cân chỉ dưới mức hút thuốc là yếu tố nguy cơ tồi tệ nhất đối với nhiều bệnh.
Being overweight is just below smoking the worst risk factor for many diseases.