"Mố" is not found on TREX in Vietnamese-English direction
Try Searching In English-Vietnamese (Mố)

Low quality sentence examples

Thường xuyên, chúng ta có thể sử dụng“ ra khỏi kệ” mố cầu.
Frequently, we can use“off the shelf” abutments.
Nền tảng của mố cầu thường dễ chìm xuống và có hiện tượng nhảy.
The foundation of the abutment is generally easy to sink downwards, and there is a phenomenon of jumping.
Bốn mố cầu có chiều cao hàng chục mét đã được xây dựng hoàn thiện.
The four minarets are over 40 metres tall built in perfect symmetry.
Đến khi nào bản thân sự mố phỏng sẽ trở thành vị đắng của linh hồn?
When does the personality simulation… become the bitter mote of a soul?
Tiếp theo là sau khi chữa lành bởi vị trí của mố cầu và vương miện thay thế mới.
This is followed after healing by the placement of the abutments and new replacement crowns.
Bạn sẽ bắt đầu vã mố hôi, bạn sẽ bắt đầu run rẩy; lo âu sẽ nảy sinh.
You will start perspiring, you will start trembling; anxiety will arise.
Khi rễ liên kết chặt với đất, chúng hình thành các mố nhô ra khỏi mặt nước.
As the roots bind the soil tightly, they form abutments which jut out over the water.
Nó có nghĩa là đặt nền tảng cho sự nghiệp của bạn, xây dựng các mố…+.
It means laying the foundation for your career, building relationships th…+.
Đặc biệt, chỉ riêng trong năm 1999, đơn vị thi công đã hoàn thành 10 trong số 14 mố trụ.
Especially, in 1999, the construction unit completed 10 out of 14 piers.
Bu- lông và các mố i nố i điện phải được kiểm tra và siết chặt nếu cần thiết.
Bolts and electrical connections should be checked and tightened if necessary.
Mố cầu, bến tàu dựa trên móng cọc khoan nhồi đường kính D= 1,0 m và D= 1,5 m.
Abutments, pier based on bored pile foundation with diameter D= 1.0m and D= 1.5m.
Móng cọc mố trụ thi công theo phương pháp khoan nhồi, đường kính D= 1,0 m và D= 1,5 m.
Abutment pile foundation construction method auger diameter D= 1 m and D= 1.5 m.
Nhịp đầu của cầu Chính từ Mố S1 phía Tây đến Trụ S5( 50 mét mỗi nhịp) với tổng chiều dài là 200m.
The total length of first four spans of main bridge from Abut S1 to pier S5(50 meters/span) is 200 meters.
Bất cứ khi nào bạn xung đột với một ai đó, có một yếu tố có thể tạo ra sự khác biệt giữa huỷ hoại mố.
Whenever you're in conflict with someone, there is one factor that can make the difference.
Nếu không thời gian chạy sẽ tự động sinh cho bạn một cái tên theo định dạng Columnn, n là mố sô tự động tăng.
Otherwise, the runtime will generate a name for you in the form Columnn where n is an incrementing number.
Trụ Tháp: Mặt cắt ngang dạng hình chữ V bằng BTCT, nghiêng 12 độ về phía Tây cầu( phía mố S1), cao+ 145m.
Pylon tower: cross-section is V-shape by reinforced concrete; skew angle is12 degree to the West(abutment S1), 145m in height.
Trong trường hợp răng mố bị hư hỏng hoặc bị hỏng, thì chúng phải được xây dựng lại để chúng có thể hoạt động như răng hỗ trợ.
If the abutment teeth are decayed or broken, they must be rebuilt so that they can be used as the load-bearing teeth.
Các sườn dốc gia cố, tường đất được gia cố, kè gia cố, mố gia cố và trụ là những ứng dụng điển hình trong đó sử dụng geogrids.
The reinforced steep slopes, reinforced retaining earth walls, reinforced embankments, reinforced abutments and piers are typical applications where geogrids are used.
Cầu vòm chuyển một phần trọng lượng của cầu và tải trọng của nó thành lực đẩy ngang được hạn chế bởi các mố cầu ở mỗi bên.
Arch bridges work by transferring the weight of the bridge and its loads partially into a horizontal thrust restrained by the abutments at either side.
Thanh giằng thường chính là phần mặt cầu và có khả năng chịu được lực đẩy ngang thường tác dụng lên các mố cầu của loại cầu vòm.
The tie is usually the deck and is capable of withstanding the horizontal thrust forces which would normally be exerted on the abutments of an arch bridge.