"Ngồi bắt chéo chân" is not found on TREX in Vietnamese-English direction
Try Searching In English-Vietnamese (Ngồi bắt chéo chân)

Low quality sentence examples

Trong tư thế ngồi bắt chéo chân trên đỉnh núi Llullaillaco,
Sitting cross legged high at Mount Llullaillaco, she was drugged with chicha
hướng dẫn học sinh ngồi bắt chéo chân và nhắm mắt,
SN Goenka, instructed the students to sit with crossed legs and closed eyes,
Sáng nay, như mỗi buổi sáng, tôi ngồi bắt chéo chân trên một chiếc nệm trên sàn nhà,
This morning, like every morning, I sat cross-legged on a cushion on the floor, rested my hands on my knees,
bạn thường ngồi bắt chéo chân-“ sukhasana” hoặc“ bán padmasana”( bán hoa sen),
you usually sit cross legged- sukhasana or a half padmasana(half lotus), are poses which
Hình ảnh trung tâm của ngôi đền là một bức tượng đá cao 1,2 m của nữ thần Yan Po Nagar ngồi bắt chéo chân, chỉ mặc một chiếc váy, với mười tay cầm các vật tượng trưng khác nhau.
In the center of the temple is a 1.2 m stone statue of the goddess Yan Po Nagar, sitting cross-legged, wearing only a skirt and holding in her ten hands some symbolic objects.
Hình ảnh trung tâm của ngôi đền là một bức tượng đá cao 1,2 m của nữ thần Yan Po Nagar ngồi bắt chéo chân, chỉ mặc một chiếc váy, với mười tay cầm các vật tượng trưng khác nhau.
The temple's central sculpture is carved of a 1.2m tall stone as the image of the goddess Yan Po Nagar whose ten hands holding many symbolic items while wearing small cloth and sitting cross-legged.
đứng ở một vị trí trong một thời gian dài, ngồi bắt chéo chân, hoặc ngủ gối đầu lên cánh tay.
can sometimes cause it, including sitting or standing in one position for a long time, sitting with your legs crossed, or falling asleep on your arm.
Sáng nay, giống như mọi ngày, tôi ngồi bắt chéo chân trên một chiếc gối trên sàn nhà,
This morning, like every morning, I sat cross-legged on a cushion on the floor, rested my hands on my knees,
Đến năm 2010, bảy nghiên cứu đã chứng minh rằng việc ngồi bắt chéo chân trên thực tế có thể làm tăng huyết áp, trong khi một nghiên cứu khác cho rằng điều này không gây nên sự khác biệt gì.
By 2010, seven studies had indeed found that leg crossing does result in a higher blood pressure reading, while another study found it made no difference.
đôi khi ngồi bắt chéo chân trên một tấm nệm.
or sometimes sitting cross-legged on a cushion.
Và tin tôi đi, nó có tất cả những định kiến mà bạn có thể tưởng tượng ra, chẳng hạn như ngồi bắt chéo chân trên sàn, nhang,
And trust me, it had all the stereotypes that you can imagine, the sitting cross-legged on the floor, the incense, the herbal tea,
Chris và tôi đọc vội mấy tờ rơi, trên đó đầy hình ảnh các bãi cỏ xanh tươi và những khuôn mặt háo hức tựu trường theo đủ sắc thái khác nhau, trong khi ngồi bắt chéo chân trên sàn trải thảm màu nâu sẫm của căn hộ hai phòng ngủ- thuê chung với hai đứa em bà con khác cùng mẹ và bà.
Chris and I devoured those brochures, full of improbably green lawns and eager faces of various hues, while sitting cross-legged on the dark brown carpeted floor of the two-bedroom apartment we shared with two other siblings, our mother, and our grandmother.
Ngồi bắt chéo chân, lưng thẳng và vai mở rộng.
Sit cross-legged with your back straight and extended.
Trong khi ngồi bắt chéo chân, tôi lại nhìn vào bàn tay mình.
As I sat cross-legged, I looked at my hand again.
Nếu bạn cảm thấy thoải mái trên mặt đất, ngồi bắt chéo chân.
If you're comfortable on the ground, sit cross-legged.
Theo một nghiên cứu, ngồi bắt chéo chân có thể làm tăng huyết áp.
According to a study, sitting with legs crossed can increase blood pressure.
Bạn không cần phải ngồi bắt chéo chân, hoặc thậm chí ngồi trên sàn nhà.
You don't have to sit cross-legged, or even sit on the floor.
Khi cô ấy ngồi bắt chéo chân, bạn thử quan sát chân của nàng.
When she is sitting with her legs crossed, let's look at her feet.
Khi bạn nghe từ thiền bạn có thể nghĩ về một người ngồi bắt chéo chân.
When you hear the word meditation you probably think of someone sat legs crossed.
Mẹ biết Seymour mà,” cô gái trả lời, và lại ngồi bắt chéo chân.
You know Seymour,” said the girl, and crossed her legs again.