Examples of using Nhu cầu của các cá nhân in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
OnOnPay là một loại ví trực tuyến đang tìm cách giải quyết nhu cầu của các cá nhân không có tiền trong thị trường nơi thẻ tín dụng không được sử dụng phổ biến.
Trường Kinh doanh Jack Welch của Sacred Heart đã ở Luxembourg trong hơn hai thập kỷ cung cấp các chương trình sau đại học phù hợp với nhu cầu của các cá nhân làm việc.
đáp ứng nhu cầu của các cá nhân lão hóa.
Ngoài các nhu cầu của cá nhân còn có các nhu cầu của xã hội.
có địa vị cao hơn so với nhu cầu của các cá nhân sống thực là một nguyên lý đạo đức trung tâm của tất cả các hệ thống toàn trị, dù là cổ đại hay hiện đại.
Mục tiêu đầu tiên của thư viện công cộng là cung cấp nguồn lực và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân và các nhóm cộng đồng cho sự phát triển giáo dục thông tin và việc phát triển của từng cá nhân kể cả hoạt động sáng tạo và giải trí".
Sierra phục vụ cho các nhu cầu cá nhân của các studio độc lập.
Cũng PointerFocus hỗ trợ cấu hình của tất cả các chức năng niêm yết cho các nhu cầu cá nhân của người dùng.
Trước đây, quần áo được làm thủ công dựa trên nhu cầu của các cá nhân.
Trước đây, quần áo được làm thủ công dựa trên nhu cầu của các cá nhân.
Văn bằng tốt nghiệp Quản lý được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, tổ chức khách hàng và các cơ quan chuyên môn cho giáo dục quản lý.
MA Giáo dục là một chương trình mô- đun duy nhất của nghiên cứu được thiết kế để phản ánh nhu cầu của các cá nhân hoặc nhóm người tổ chức.
MA Giáo dục là một chương trình mô- đun duy nhất của nghiên cứu được thiết kế để phản ánh nhu cầu của các cá nhân hoặc nhóm người tổ chức.
Hiểu được nhu cầu của các cá nhân mà bạn đang giao tiếp,
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng đào tạo trò chơi phải được điều chỉnh theo nhu cầu của các cá nhân có liên quan.
trực tiếp tư vấn theo nhu cầu của các cá nhân.
Nắm bắt xu hướng của công nghệ và nhu cầu của các cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực nông nghiệp, Pente Technologies đã nghiên cứu và phát triển giải pháp Smart Monitoring& Controlling System( SMCS)- Smart Agriculture.
Được thiết kế để phản ánh nhu cầu của các cá nhân và tổ chức,
Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng( trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của các cá nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức quốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng).