"Phật giáo cổ" is not found on TREX in Vietnamese-English direction
Try Searching In English-Vietnamese (Phật giáo cổ)

Low quality sentence examples

Cả hai giai đoạn này cho thấy mức độ tự do tư tưởng đã có từ thời của cộng đồng Phật giáo cổ đại.
Both episodes indicate the degree of freedom of thought that existed at the time of the early Buddhist community.
Bell bị đắm tàu dạt vào quần đảo năm 1879, và đã quay trở lại đây tìm hiểu các di tích Phật giáo cổ.
Bell was shipwrecked on the islands in 1879, and returned several times to investigate the ancient Buddhist ruins.
Sau khi ăn trưa, tham quan chùa Thiên Đàng bếp, và tìm hiểu thêm về kiến trúc Phật giáo cổ đại dưới thời nhà Lê.
After lunch, visit the Heaven Kitchen Pagoda, and learn more about ancient Buddhist architecture under the Le Dynasty.
Chính quyền Trung Java cũng đã thắt chặt an ninh xung quanh Borobudur, một Thánh tích Phật giáo cổ và là một khu du lịch lớn.
Authorities in Central Java also tightened security around Borobudur, an ancient Buddhist temple and a major tourist site.
Fujioka và nhóm các nhà nghiên cứu của ông cho đến nay đã nghiên cứu khoảng 400 bức tượng Phật giáo cổ ở Nhật, Trung Quốc và Hàn Quốc.
Prof. Fujioka and his team of historians have to date examined some 400 ancient Buddhist statues in China, Japan, and South Korea.
Những nỗ lực ban đầu của hội là để hồi sinh Phật giáo ở Ấn Độ, và khôi phục các ngôi đền Phật giáo cổ tại Bodh Gaya,
The organization's self-stated initial efforts were for the resuscitation of Buddhism in India and restoring the ancient Buddhist shrines at Bodh Gaya,
đền Yunlin, là một trong mười tu viện Phật giáo cổ nổi tiếng nhất ở Trung Quốc.
also known as Yunlin Temple, is one of the ten most famous ancient Buddhist monasteries in China.
Là một ngôi chùa Phật giáo cổ được lập
An ancient Buddhist temple established 1,700 years ago,
Các nhà khảo cổ học Trung Quốc đã công bố khám phá mà họ tin là tấm bia Phật giáo cổ nhất được tìm thấy ở Tây Tạng, có niên đại vào thế kỷ thứ IX.
Chinese archaeologists have announced the discovery of what they believe to be the oldest Buddhist stele ever found in Tibet, dated to the 9th century.
Mottainai” là một thuật ngữ Phật giáo cổ được dịch ra bằng tất cả sự tôn trọng cho nguồn tài nguyên sẵn có, để không lãng phí các nguồn tài nguyên này và sử dụng chúng với một lòng biết ơn.
Mottainai' is an ancient Buddhist term that translates into having full respect for the resources available, to not waste these resources and to use them with a sense of gratitude.