Examples of using Princeton in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Trận chiến Princeton diễn ra trong cuộc chiến dành độc lập, trong đó George
Princeton quay trở về bờ Tây cho một đợt đại tu cần thiết,
Trong tiểu sử của mình ở Princeton, ông nói rằng ông có“ sở thích về các vấn đề không được đánh giá đúng mức” trong ngành vũ trụ học vật lý.
MacKenzie( cũng là người đã tốt nghiệp Princeton và đang ngồi đây ở hàng thứ 2) nói với tôi rẳng tôi nên thực hiện nó.
Sau khi nghỉ hưu ở Princeton năm 1986, Lewis phục vụ tại Đại học Cornell cho đến năm 1990.
Một tòa nhà nổi tiếng trong khuôn viên trường là Princeton Chapel, nhà thờ nguyện lớn thứ 3 trên thế giới.
Khi học tại Princeton, Bezos từng là Chủ tịch hội khám phá và phát triển vũ trụ của sinh viên trong trường.
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thuộc Đại học Princeton, sóc xám có khả năng ghi nhớ vị trí hàng nghìn hạt được chôn giấu trong nhiều tháng.
Rockefeller tại đại học Princeton, trước khi chuyển sang đại học New York vào năm 2014.
Năm 1931, anh trở thành thành viên của Princeton, và định cư luôn tại Hoa Kỳ,
Sau khi tốt nghiệp Princeton năm 1986, Jeff làm việc ở Phố Wall trong ngành máy tính.
Hội thảo đầu tiên mà ông đã ở Princeton là một đối tượng trong đó bao gồm Einstein, Pauli và von Neumann.
Nhưng khi trở lại Princeton, khi anh nói với cô,
Sau khi Bezos tốt nghiệp Princeton năm 1987, ông được mời làm việc tại Intel,
Einstein và người vợ thứ hai Elsa, đến Princeton năm 1933, khi Viện Nghiên cứu khoa học tiên tiến mới được thành lập.
Theo nghiên cứu từ Princeton, những người ngay lập tức đưa ra đáp án 10 cent có xu hướng thiếu kiên nhẫn hơn những người trả lời đúng.
Trận chiến Princeton diễn ra trong cuộc chiến dành độc lập, trong đó George
Một khía cạnh độc đáo của chương trình học Princeton là tất cả các sinh viên đại học được yêu cầu viết một luận án tốt nghiệp.
Sau khi Bezos tốt nghiệp Princeton năm 1987, ông được mời làm việc tại Intel, Bell Labs và Andersen Cónulting, cùng với những công việc khác.
Năm 1934 Gödel giảng một loạt bài tại Princeton Về những định đề không thể xác định được của những hệ toán học hình thức.