Examples of using Saar in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Lãnh thổ Memel, cùng với các khu vực khác bị cắt đứt từ Đức( Saar và Danzig) sẽ nằm dưới sự kiểm soát của Liên minh các quốc gia cho đến một ngày trong tương lai khi người dân của các khu vực này sẽ được phép bỏ phiếu về việc liệu đất có trở lại Đức hay không.
chính diện rộng và chiếm lấy Saar cũng như Ruhr.
Một kế hoạch gần như thế là Kế hoạch Monnet của một viên chức Pháp tên Jean Monnet, kế hoạch này đề nghị dành cho Pháp quyền kiểm soát vùng công nghiệp than đá của Đức là Ruhr và Saar để sử dụng các nguồn tài nguyên cho việc nâng sản lượng công nghiệp của Pháp lên mức 150% trước chiến tranh.
Pensions of Officials of the Saar Territory( Germany, Governing Commission of the Saar Territory), Award of 4 September 1934,[ 2006]
Pensions of Officials of the Saar Territory( Germany, Governing Commission of the Saar Territory), Award of 4 September 1934,[ 2006]
ở phía nam Ardennes, các đơn vị thiết giáp của đạo quân Mỹ số ba dưới quyền tướng George S. Patton đang tiến về phía Metz và Saar.
Quỹ từ thiện SAAR do ông sáng lập là một tổ chức từ thiện hàng đầu ở quốc gia Trung Đông.
Tỷ lệ doanh thu hàng năm được điều chỉnh theo mùa( SAAR) cho tháng 9 đạt 18,1 triệu đơn vị vào tháng 9 năm 2017- tốc độ bán hàng cao nhất kể từ năm 2005.
chỉ số SAAR của Mỹ về doanh số bán xe
Saar hợp nhất vào Đức.
Mục tiêu của Chiến dịch Saar.
Patton đang tiến về phía Metz và Saar.
Tiếp đó, ngày 31 tháng 7, quân Pháp tiến về phía sông Saar để chiếm Saarbrücken.
Clemenceau muốn đưa Saar đến Pháp, và chuyển Rheland- Palatinate sang quản lý tạm thời của Entente.
Vào ngày 4/ 9, ông lệnh cho cụm quân số 12 của Bradley đánh chiếm Saar và vùng Frankfurt.
Thêm vào đó, Montgomery nhận được lời hứa rằng mũi tấn công của Patton vào Saar sẽ được dừng lại.
Bộ trưởng giáo dục, Gideon Saar, đã kêu gọi các cuộc bầu cử sơ bộ của đảng để thay thế ông.
Bộ trưởng giáo dục, Gideon Saar, đã kêu gọi các cuộc bầu cử sơ bộ của đảng để thay thế ông.
Doanh trại của tiểu đoàn dù số 261 tại Lebach/ Saar là một trong những nơi được đặt theo tên Haeseler.
Sau hiệp ước Versailles, lưu vực Saar đã được đặt dưới sự quản lý của Hội quốc liên trong 15 năm.