Examples of using Trong chiến tranh lạnh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Hệ thống phòng ngự chủ yếu trong Chiến tranh Lạnh là radar- dùng ñể phát hiện những ñe dọa từ bên kia bức tường.
Trong Chiến tranh Lạnh, Mỹ và Liên Xô đã có một thỏa thuận về những con tàu do thám: Không can thiệp vào nhau.
Đồng minh chính của Hoa Kỳ trong chiến tranh lạnh là Anh, Pháp,
cách bởi bởi khu vực phi quân sự trong suốt Chiến tranh lạnh cho đến ngày nay.
Từ khi đất nước thống nhất, lễ kỉ niệm đã được thực hiện theo tinh thần trung lập và hòa bình hơn( sau khi được sử dụng vì mục đích chính trị trong Chiến tranh Lạnh).
Với người Mỹ, một cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là thứ hư cấu trong Chiến tranh Lạnh.
họ đã trở thành Third World( những quốc gia trung lập) trong Chiến tranh Lạnh.
phức tạp hơn cơ cấu trong chiến tranh lạnh.
Tất cả sự kiện này đều trùng hợp với cuộc đua hạt nhân trong Chiến tranh lạnh.
Trong Chiến tranh Lạnh, tình trạng chính trị đặc biệt của Berlin có nghĩa là các hành lang trên không vào
Một số tổng thống Mỹ đã đến thăm Berlin trong Chiến tranh Lạnh để bày tỏ tình đoàn kết với những người ở miền Tây dân chủ của thành phố bị chia cắt bởi Bức tường từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.
điều khoản về tự vệ hỗ trợ lẫn nhau không bao giờ được kêu gọi trong Chiến tranh Lạnh.
Một số tổng thống Mỹ đã đến thăm Berlin trong Chiến tranh Lạnh để bày tỏ tình đoàn kết với những người ở miền Tây dân chủ của thành phố bị chia cắt bởi Bức tường từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.
Trong Chiến tranh Lạnh, nó được gọi là thành phố bí mật của Hồi Giáo, nhà của 107.000
Một số tổng thống Mỹ đã đến thăm Berlin trong Chiến tranh Lạnh để bày tỏ tình đoàn kết với những người ở miền Tây dân chủ của thành phố bị chia cắt bởi Bức tường từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.
Chẳng hạn, trong Chiến tranh Lạnh, Mỹ duy trì số lượng lớn lục quân
Là một phần của- trong trường hợp này là sai lầm- chính sách ngăn chận Cộng sản trong Chiến Tranh Lạnh, Hoa Kỳ đã ủng hộ cuộc chiến tranh của Pháp chống lại Việt Minh do Cộng sản lãnh đạo, chi trả gần 80% chi phí vào năm 1953.
NATO đã từng trải qua trong Chiến tranh Lạnh với quyền lực giảm sút và chỉ có thể tìm thấy cân bằng thông qua việc phát triển vũ khí hạt nhân.
Mỹ đã giành chiến thắng trong Chiến tranh Lạnh một phần vì nền kinh tế thị trường của Mỹ có quy mô lớn, đa dạng và hiệu quả hơn nền kinh tế tập trung của Liên Xô.
Cuộc khủng hoảng được xem là một trong các vụ đối đầu chính trong Chiến tranh Lạnh và thường được xem là khoảnh khắc mà Chiến tranh Lạnh tiến gần nhất đến bờ vực của một cuộc xung đột hạt nhân.