KNOWLEDGE WORKERS - dịch sang Tiếng việt

['nɒlidʒ 'w3ːkəz]
['nɒlidʒ 'w3ːkəz]
những người lao động tri thức
knowledge workers
lao động tri thức
knowledge workers
công nhân tri thức
knowledge workers
nhân viên tri thức
knowledge worker
công nhân kiến thức
kiến thức của những người lao động

Ví dụ về việc sử dụng Knowledge workers trong Tiếng anh và bản dịch của chúng sang Tiếng việt

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
In fact, knowledge workers should request this of everyone with whom they work, whether as subordinate, superior, colleague, or team member.
Trong thực tế, những công nhân tri thức nên hỏi những điều này với tất cả mọi người anh ta làm việc cùng, dù họ là trợ lý, sếp, đồng nghiệp, hay thành viên trong một đội.
Most knowledge workers spend 85% or more of their time each work in email, meetings, and phone calls.
Hầu hết những người lao động tri thức dành 85% thời gian trong ngày của họ trong các cuộc họp hoặc trao đổi qua email hoặc điện thoại.
Like all high performers, knowledge workers take pride in their work
Giống như tất cả các nhân viên giỏi, các nhân viên tri thức tự hào về công việc của họ
See“For knowledge workers, How do I perform? may be an even more important question than What are my strengths?
Đối với những công nhân tri thức,“ Tôi thực hiện bằng cách nào?” có lẽ còn quan trọng hơn cả câu hỏi“ điểm mạnh của tôi là gì?”?
Today, however, most work is knowledge work, and knowledge workers are not“finished” after 40 years on the job,
Tuy nhiên ngày nay, hầu hết là công việc tri thức,những công nhân tri thức sẽ không“ hết việc” sau 40 năm trong nghề,
It requires that older knowledge workers be inspired to work for the organization in preference to all other opportunities.
Nó đòi hỏi người lao động tri thức mong muốn làm việc cho tổ chức của mình hơn là cho cơ hội khác.
The most important thing about these knowledge workers is that they do not identify themselves as“workers” but as“professionals”.
Tất cả chúng ta đều chuyên nghiệp Cái quan trọng nhất về những người lao động tri thức này là, họ không tự nhận dạng mình như“ những công nhân” mà như“ các nhà chuyên nghiệp”.
No system designed by knowledge workers, and especially by executives, to give them the information they need for their work will ever be perfect.
Không có một hệ thống thông tin nào do người lao động tri thức- nhất là nhà quản lý- thiết kế để cung cấp thông tin cho họ là hoàn hảo cả.
It is a response to the idea that knowledge workers need to be responsible for their own growth and learning(Smedley 2009).
Đó là một phản ứng với ý tưởng rằng người lao động tri thức cần phải chịu trách nhiệm về sự phát triển và học hỏi của họ( Smedley 2009).
Knowledge workers in particular have to learn to ask a question that has not been asked before:
Những công nhân tri thức đặc biệt là phải học cách hỏi những câu hỏi chưa ai
There is no reason to think that we currently have the best working practices for knowledge workers after only a few decades.
Không có lý do để nghĩ rằng chúng ta hiện đang có các thực tiễn làm việc tốt nhất cho những người tri thức chỉ sau vài thập kỷ.
Yet design experts believe that the only way to improve performance among knowledge workers is to keep colleagues in close proximity.
Tuy nhiên, các chuyên gia thiết kế tin rằng cách duy nhất để cải thiện hiệu suất giữa các công nhân tri thức là để giữ cho các đồng nghiệp ở gần.
The government needs to work with the private sector to identify the skills and knowledge workers need to excel.
Chính phủ cần phối hợp với khu vực tư nhân để xác định những kỹ năng và kiến thức mà công nhân cần nắm.
That's why Drucker advised managers,"Knowledge workers have to manage themselves.
Drucker có lời khuyên đến những nhà quản lý:“ Các nhân viên tri thức phải quản lý chính họ.
ways to develop and attract most talented knowledge workers.
thu hút tài năng nhất kiến thức người lao động.
MSC status also reduces immigration red tape for foreign knowledge workers in these firms.
Chứng nhận MSC cũng giúp giảm bớt các rào cản nhập cư đối với các lao động tri thức nước ngoài trong những công ty này.
Knowledge workers will not be the majority in the knowledge society, but in many countries, if not most developed countries,
Những người lao động tri thức sẽ không là đa số trong xã hội tri thức, nhưng trong nhiều nếu không phải hầu
In fact, knowledge workers should request this of everyone with whom they work, whether as subordinate, superior, colleague,
Thực tế, người lao động tri thức nên đặt câu hỏi này với tất cả những người họ làm việc với,
Management consultant, educator and author Peter Drucker once declared that increasing the productivity of knowledge workers was„the most important contribution management needs to make in the 21st century.“.
Nhà tư vấn quản lý, nhà giáo dục và tác giả Peter Drucker từng tuyên bố rằng việc tăng năng suất của những người lao động tri thức là" đóng góp quan trọng nhất mà hoạt động quản lý cần thực hiện ở thế kỷ 21”.
Although Forrester Research estimates RPA automation will threaten the livelihood of 230 million or more knowledge workers or approximately 9 percent of the global workforce,
Mặc dù Forrester Research ước tính tự động hóa RPA sẽ đe dọa sinh kế của 230 triệu công nhân tri thức trở lên
Kết quả: 148, Thời gian: 0.0417

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng anh - Tiếng việt