CHIP CARD - dịch sang Tiếng việt

[tʃip kɑːd]
[tʃip kɑːd]
thẻ chip
chip card

Ví dụ về việc sử dụng Chip card trong Tiếng anh và bản dịch của chúng sang Tiếng việt

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
Some banks that issue both types of cards have been issuing MasterCard chip cards with a PIN requirement and Visa chip cards with a signature requirement.
Một vài ngân hàng phát hành cả hai loại, thẻ chip MasterCard yêu cầu số PIN và thẻ chip Visa yêu cầu chữ ký.
Visa provides a complete set of digital solutions to empower you to upgrade your operations to accept chip cards, NFC payments, and Visa payWave.
Visa cung cấp bộ giải pháp kỹ thuật số hoàn chỉnh cho phép bạn nâng cấp hoạt động để chấp nhận thẻ chip, thanh toán NFC và Visa payWave.
View pushed the development from magnetic stripe to chip cards including something called Partner Program.
Xem đẩy sự phát triển từ dải từ đến thẻ chíp bao gồm một cái gì đó gọi là Chương trình đối tác.
Chip cards and PIN is accepted in almost all types of businesses,
Loại thẻ với chip và PIN( Chip- and- PIN cards)
In addition, customers need to print RFID tags from mifire touch with its commitment to best print quality free design chip cards.
Ngoài ra khách hàng cần in ấn thẻ từ thẻ cảm ứng rfid mifire với cam kết về chất lượng in ân tốt nhât miễn phí thiết kế thẻ chíp.
Earlier, international card-issuing organisations had recommended Vietnamese banks to use chip cards meeting EMV standards to increase safety amidst growing card information thefts.
Trước đó, các tổ chức phát hành thẻ quốc tế đã đề nghị các ngân hàng Việt Nam sử dụng thẻ chip đáp ứng các tiêu chuẩn EMV để tăng tính an toàn trong bối cảnh trộm cắp thông tin thẻ ngày càng tăng.
Though EMV chip cards have made some payments safer, experts predict fraud- specifically card-not-present fraud-
Mặc dù thẻ Chip EMV đã thực hiện một số khoản thanh toán an toàn hơn,
EMV cards are smart cards(also called chip cards or IC cards) that store their data on
Thẻ EMV là thẻ thông minh( còn được gọi là thẻ chip hoặc thẻ IC)
Meanwhile, chip cards store data on integrated circuits protected by complex cryptographic algorithms, providing better security against fraud compared to one-time encryption technology
Trong khi đó, thẻ chip lưu trữ dữ liệu trên các mạch tích hợp được bảo vệ bởi các thuật toán mã hóa phức tạp,
In addition to protecting against fraud, chip cards help to consolidate your wallet through the ability to combine multiple functions on one card, such as reward programs, discounts and special offers.
Ngoài việc bảo vệ chống gian lận, thẻ chip giúp hợp nhất hóa ví tiền của bạn thông qua việc kết hợp nhiều chức năng trên một thẻ, ví dụ như các chương trình thưởng, giảm giá và ưu đãi đặc biệt.
EMV cards are smart cards(also called chip cards or IC cards) that store their data on
Thẻ EMV là thẻ thông minh( còn được gọi là thẻ chip hoặc thẻ IC)
In the U.S., consumers have been using chip cards for everything from visiting libraries to buying groceries to attending movies, firmly integrating them into our everyday lives.
Tại Mỹ, người tiêu dùng đã sử dụng thẻ chip cho tất cả mọi thứ từ thư viện để mua hàng tạp hóa để tham dự phim, tích hợp chặt chẽ chúng vào cuộc sống hàng ngày của chúng tôi.
Other technologies such as PDF bar codes and smart chip cards for ID cards are now capturing part of the magnetic stripe market since they can hold more information.
Các công nghệ khác như mã vạch PDF và thẻ chip thông minh hiện đang chiếm một phần của thị trường thẻ từ vì chúng có thể chứa thêm thông tin.
while the smart cards are often also referred as smartcards, chip cards, IC cards,
thường được gọi là thẻ thông minh, thẻ chip, thẻ IC,
In early 2016, the State Bank of Vietnam issued a plan that required local commercial banks to make the switch from magnetic stripe cards to chip cards no later than December 31, 2020.
Đầu năm 2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành một kế hoạch yêu cầu các ngân hàng thương mại địa phương thực hiện chuyển đổi từ thẻ từ tính sang thẻ chip chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2020.
According to industry estimates, about half of the 12 million card readers at payment terminals in the U.S. will be converted to support chip cards by the end of 2015.
Theo ước tính, khoảng một nửa trong số 12 triệu đầu đọc thẻ tại những điểm thanh toán của Mỹ sẽ được chuyển đổi để hỗ trợ thẻ chip vào cuối năm 2015.
GPBank Vision Debit MasterCard is a CHIP card, issued under the international EMV standard with high security to store customer information, protect and prevent cardholder information from being copied at a maximum level.
Thẻ ghi nợ quốc tế GPBank Vision là thẻ CHIP, được phát hành theo Chuẩn EMV quốc tế với độ bảo mật cao để lưu giữ thông tin của khách hàng, bảo vệ và ngăn ngừa rủi ro thông tin của chủ thẻ bị sao chép một cách tối đa.
Company TCK bring comprehensive management solutions with intelligent chip cards from the parking management system parking system smart card to access control and integrated security solutions unique card,.
Cty TCK mang lại giải pháp quản lý toàn diện bằng thẻ chíp thông minh từ hệ thống quản lý giữ xe hệ thống giữ xe thông minh bằng thẻ đến kiểm soát ra vào an ninh và tích hợp giải pháp thẻ duy nhất.
The access control system is an electronic security system that controls the security status of the objects through passwords allocated to each object(chip cards, magnetic cards, fingerprints).
Hệ thống kiểm soát vào ra là một hệ thống an ninh điện tử để kiểm soát trạng thái an ninh vào ra của các đối tượng thông qua các mật mã được cấp cho từng đối tượng( thẻ chíp, thẻ từ, vân tay…).
end of March 2019, Visa's network has shown continued growth across the number of chip cards and chip-enabled merchants, as well as payment and transaction volume since
Visa đã thấy việc tiếp tục tăng trưởng trong số lượng thẻ chip và đại lý kích hoạt thanh toán thẻ chip,
Kết quả: 61, Thời gian: 0.2003

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng anh - Tiếng việt