Ví dụ về việc sử dụng
Orbits the sun
trong Tiếng anh và bản dịch của chúng sang Tiếng việt
{-}
Colloquial
Ecclesiastic
Computer
In the ordinary language sense of the word"fact," is it a fact that the earth orbits the sun and the sun is part of the Milky Way galaxy.
Trong ngôn ngữ thông thường nghĩa của từ“ sự thật” có phải là sự thật trái đất quanh xung quanh mặt trời, còn mặt trời là một bộ phận của Ngân Hà.
It has been observed 124 times, with precovery images back to 25 July 1982.[2] Salacia orbits the Sun at an average distance that is slightly greater than that of Pluto.
Nó đã được quan sát 124 lần, với những hình ảnh trước khi khám phá ra từ tận ngày 25 tháng 7 năm 1982.[ 2] Salacia có quỹ đạo quanh Mặt Trời ở khoảng cách trung bình lớn hơn của Pluto một chút.
Spitzer, an infrared telescope that drags the Earth as it orbits the sun, was well suited to study TRAPPIST-1 because the star shines brighter in infrared light, whose wavelengths are longer than the eye can see.
Spitzer, một kính thiên văn hồng ngoại di chuyển theo Trái Đất khi nó quay quanh Mặt Trời, phù hợp cho việc nghiên cứu TRAPPIST- 1 bởi vì những ngôi sao sẽ trở nên sáng chói nhất trong ánh sáng hồng ngoại, có bước sóng dài hơn nên mắt thường có thể quan sát được.
being able to position the precise location of the Moon enables engineers to figure out how the gravitational forces influence the way the Moon orbits the Earth and the Earth orbits the Sun.
kỹ sư tìm ra lực hấp dẫn ảnh hưởng đến cách Mặt trăng quay quanh Trái đất và Trái đất quay quanh Mặt trời.
Researchers from Massachusetts Institute of Technology(MIT) said this climatic pendulum was mainly driven by changes to the Earth's axis as the planet orbits the sun, which in turn affect the distribution of sunlight between seasons.
Các nhà nghiên cứu từ Viện Công nghệ Massachusetts( MIT) cho biết con lắc khí hậu này chủ yếu được điều khiển bởi những thay đổi trên trục Trái đất khi hành tinh quay quanh mặt trời, do đó ảnh hưởng đến sự phân bố ánh sáng mặt trời giữa các mùa.
it wasn't until much later that people realised it's actually the Earth that orbits the Sun.
người ta mới nhận ra rằng Trái đất thực sự quay quanh Mặt trời.
states that a planet is a body that orbits the Sun, is massive enough for its own gravity to make it round, and has"cleared its neighbourhood" of smaller objects around its orbit..
một hành tinh là một thiên thể có quỹ đạo quanh Mặt trời, vừa đủ to lớn để nó có được trọng lực riêng để thành hình cầu và nó đã dọn dẹp vùng lân cận của riêng mình nơi có các vật thể nhỏ hơn xoay quanh quỹ đạo của nó.
states that a planet is a body that orbits the Sun, is massive enough for its own gravity to make it round, and has“cleared its neighbourhood” of smaller objects around its orbit..
một hành tinh là một thiên thể có quỹ đạo quanh Mặt trời, vừa đủ to lớn để nó có được trọng lực riêng để thành hình cầu và nó đã dọn dẹp vùng lân cận của riêng mình nơi có các vật thể nhỏ hơn xoay quanh quỹ đạo của nó.
layered body that orbits the sun and formed in the same fashion as Mercury,
phân lớp quay xung quanh mặt trời và khởi đầu theo kiểu giống
the stable L4 and L5 Earth- Sun Lagrange points- pockets in space where an object can keep pace with the Earth as it orbits the Sun.
L5- những cái túi trong không gian trong đó một vật có thể giữ nhịp bước cùng với Trái đất khi nó quay xung quanh Mặt trời.
This is analogous to the rotation of the Earth on its axis as it orbits the Sun.
sự tự quay của Trái Đất cũng như nó quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
the stable L4 and L5 Earth-Sun Lagrange points- pockets in space where an object can keep pace with the Earth as it orbits the Sun.
L5- những cái túi trong không gian trong đó một vật có thể giữ nhịp bước cùng với Trái đất khi nó quay xung quanh Mặt trời.
According to flat-Earth conspiracy theorists, this astronomical phenomenon- known as a total lunar eclipse- was actually a rare opportunity to catch a glimpse of a mysterious“shadow object” that orbits the sun and occasionally passes in front of the moon from our point of view here, on an allegedly pizza-shaped Earth.
Theo các nhà lý thuyết âm mưu Trái đất phẳng, hiện tượng thiên văn này- được gọi là nguyệt thực toàn phần- thực sự là một cơ hội hiếm có để thoáng thấy một" vật thể bóng tối" bí ẩn quay quanh mặt trời và thỉnh thoảng đi qua mặt trăng từ điểm của chúng ta nhìn ở đây, trên một trái đất được cho là hình bánh pizza.
of the so-called hot population, which have higher inclinations than those of the cold population.[1][2] It orbits the Sun at a distance of 40.4- 48.5 AU once every 296 years
có độ nghiêng cao hơn so với dân số lạnh.[ 1][ 2] Nó quay quanh Mặt trời ở khoảng cách 40,4- 48,5 AU cứ sau 296 năm
Saying the earth orbited the sun was another matter.
Nói rằng trái đất quay quanh mặt trời là một vấn đề khác.
Reinmuthia is a main belt asteroid orbiting the Sun.
Reinmuthia là một tiểu hành tinh vành đai chính bay quanh Mặt Trời.
Swasey is an asteroid, a minor planet orbiting the Sun.
Swasey là một tiểu hành tinh bay quanh Mặt Trời.
Cala is a minor planet orbiting the Sun.
Caia là một tiểu hành tinh bay quanh Mặt Trời.
Lioba is a minor planet orbiting the Sun.
Lioba là một tiểu hành tinh bay quanh Mặt Trời.
The car-sized Parker will orbit the sun and constantly rotate itself so the heat shield is facing inward and blocking the brunt of the solar radiation.
Chiếc Parker cỡ xe sẽ quay quanh mặt trời và liên tục xoay bản thân để lá chắn nhiệt hướng vào trong và ngăn chặn gánh nặng của bức xạ mặt trời..
English
عربى
Български
বাংলা
Český
Dansk
Deutsch
Ελληνικά
Español
Suomi
Français
עִברִית
हिंदी
Hrvatski
Magyar
Bahasa indonesia
Italiano
日本語
Қазақ
한국어
മലയാളം
मराठी
Bahasa malay
Nederlands
Norsk
Polski
Português
Română
Русский
Slovenský
Slovenski
Српски
Svenska
தமிழ்
తెలుగు
ไทย
Tagalog
Turkce
Українська
اردو
中文