CÁC NGUYÊN TỐ NÀY - dịch sang Tiếng anh

Ví dụ về việc sử dụng Các nguyên tố này trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
lưu huỳnh có mặt nhiều hơn so với trên Trái Đất; các nguyên tố này có lẽ đã bị đẩy khỏi những vùng gần Mặt Trời bởi gió Mặt Trời trong giai đoạn hình thành Thái Dương hệ.
such as chlorine, phosphorus, and sulphur, are much more common on Mars than Earth; these elements were probably removed from areas closer to the Sun by the young star''s energetic solar wind.
Tất cả các nguyên tố này được gắn trên một
All of these element are mounted on one
màn hình rung. tất cả các nguyên tố này được gắn trên một
vibrating screen all of these element are mounted on one
Các nguyên tố này là sản phẩm của các phản ứng tổng hợp hạt nhân cho các hạt nhân tới 34S,
These elements are produced by nuclear fusion for nuclei up to 34S, by silicon photodisintegration rearrangement and quasiequilibrium(see Supernova nucleosynthesis)
nhưng" sial" là một thuật ngữ địa hóa hơn là một thuật ngữ kiến tạo mảng.[ 2] Vì các nguyên tố này ít đậm đặc hơn phần lớn các nguyên tố của trái đất,
it is absent in the wide oceanic basins,[1] but"sial" is a geochemical term rather than a plate tectonic term.[2] As these elements are less dense than the majority of the earth's elements, they tend to
Các nguyên tố này rất.
These elements are very.
Liên kết cảu các nguyên tố này với.
Connecting these elements with.
Các nguyên tố này khi được đưa vào màng.
These factors are taken into account in arriving at.
Những ảnh khác của các nguyên tố này cũng có cùng đặc trưng.
The other elements of these series are also similarly great.
Dầu được làm nóng khi các nguyên tố này làm nóng cơ sở kim loại.
The oil is heated as these elements heat the metal base.
Cái gì đã kết hợp các nguyên tố này để làm xuất hiện sự sống mới?
What makes these elements combine so that new life can occur?
Tuy nhiên, vẫn chưa hiểu làm thế nào các nguyên tố này lan rộng trong vũ trụ.
Nevertheless, it isn't but understood how these elements spread all through the universe.
Nửa đời của các nguyên tố này cho thấy xu hướng chung giảm khi số nguyên tử tăng.
The half lives of these elements show a general trend of decreasing as atomic numbers increase.
Tuy nhiên, vẫn chưa hiểu làm thế nào các nguyên tố này lan rộng trong vũ trụ.
However, it is not yet understood how these elements spread throughout the Universe.
Nửa đời của các nguyên tố này cho thấy xu hướng chung giảm khi số nguyên tử tăng.
The half-lives of these elements show a general trend of decreasing as atomic numbers increase.
Độ phóng xạ của các nguyên tố này sẽ giảm trong một thời gian, sau đó phân hủy.
The radioactivity of these elements reduces over a period, after decaying.
Mỗi hỗn hợp khác nhau của các nguyên tố này tạo ra bản chất khác nhau của sự vật.
Different mixtures of these elements produced the different natures of things.
Các nguyên tố này kết hợp với carbon để tạo thành các phân tử tinh thể gọi là cacbua.
These elements join with carbon to form crystalline molecules called carbides.
Những người đưa ra giả thuyết này cho rằng, thiên thạch là nguồn gốc của các nguyên tố này.
The proponents of the theory argue that the meteorites must be the source of these elements.
Các nguyên tố này đều liên kết với nhau ở dạng đá silicate,
These elements are all bound together in the form of silicate rocks,
Kết quả: 1678, Thời gian: 0.0257

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh