Ví dụ về việc sử dụng Các object trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
function, các object trong C++ được gọi là identifier.
Các object ngay lập tức có sẵn cho lần đọc ngay sau khi các proxy server đáp ứng cho client.
Các object properties có thể là các giá trị nguyên thủy( primitive values), các objects khác và các functions.
giúp họ hiểu được bản chất của các object.
Ở giữa là danh sách các" sự kiện" có thể xảy ra với các object.
Để biết những gì cho phép, TE sử dụng một ma trận domains và các object types bắt nguồn từ chính sách.
nó đánh dấu tất cả các object mà nó tìm được.
Polymorphism là khái niệm mà các object xử lý khác nhau trong các trường hợp khác nhau.
Về cơ bản Dependency Injection( DI) cung cấp các object mà một object cần( các phụ thuộc- dependency) thay vì nó tự tạo khởi tạo constructor.
Một object hay 1 tập các object có thể được gọi ra bởi tag của chúng, sử dụng GameObject.
Realms cho phép một vài cách để nhóm các object lại được gọi là“ Realm collections”.
JavaScript có thể kết nối tới các object của môi trường đó và cung cấp các cách quản lý chúng( object). .
Algebrizer chịu trách nhiệm xác minh các object và tên cột(
Trong tất cả các Object của các phe khác nhau,
Đám khán giả hẳn đang tưởng các Object có thể giải quyết việc này nếu cần thiết.”.
Một object hay 1 tập các object có thể được gọi ra bởi tag của chúng,
Cách duy nhất để định nghĩa các object khác nhau trong 1 mảng là sử dụng kiểu share bởi các object.
Một class là sự trù tượng hơn là một thành viên cụ thể của tập các object mà nó mô tả.
Giành quyền kiểm soát xong, chúng sẽ sử dụng hệ thống phân phối năng lượng la- de để tấn công các Object.