WITH A FOCUS in Vietnamese translation

[wið ə 'fəʊkəs]
[wið ə 'fəʊkəs]
với trọng tâm
with a focus
with an emphasis
với việc tập trung
with a focus
concentrating
chú trọng
focus
emphasis
attach importance
pay great attention
paid considerable attention
tập
episode
xi
practice
exercise
set
volume
training
collection
focus
group
trung
central
middle
china
chinese
secondary
medium
lt.
lieutenant
center
intermediate

Examples of using With a focus in English and their translations into Vietnamese

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
With a focus usually on three types: Commodity money, representative money, and Flat money.
Thông thường, người ta tập trung vào ba loại: Hóa tệ( Commodity Money), Bút tệ( Representative Money) và Tiền pháp định( Fiat Money).
issues in developed and developing countries, with a focus on problems in the latter.
đang phát triển, tập trung vào các vấn đề ở sau này.
At the age of 16, Webster embarked on his musical career as a record producer, with a focus on hip hop production.
Ở tuổi 16, anh quyết định theo đuổi sự nghiệp âm nhạc của mình bằng việc sản xuất nhạc chuyên mảng hip hop.
a more open and liberal approach to education with a focus on other important things as well.
tự do hơn đối với giáo dục cùng với việc tập trung vào những thứ quan trọng khác.
His principal research interests are in the areas of comparative political economy with a focus on the developing countries.
Quan tâm nghiên cứu chính của ông là trong lĩnh vực so sánh kinh tế chính trị nhắm vào các nước đang phát triển.
To combat this lack of money and experience, growth hackers approach marketing with a focus on innovation, scalability,
Để chống lại vấn đề thiếu tiền và thiếu kinh nghiệm, những growth hacker phải phát triển tiếp cận thị trường bằng việc tập trung vào đổi mới,
accessible, often with a focus on heart opening.
thường tập trung vào việc mở cửa trái tim.
The structure will be built from steel and“non-aggressive methods,” with a focus on streamlining and reducing construction waste.
Cơ cấu sẽ được xây dựng từ thép và ít linh hoạt, với tập trung vào việc tinh giản và giảm chất thải xây dựng.
is unique in design, keeping trading at the forefront with a focus on trading options and charts.
giữ kinh doanh đi đầu trong việc tập trung vào các tùy chọn giao dịch và biểu đồ.
Together, these serve university faculty and students as an information hub and database with a focus on research and art education.
Cùng với nhau, thư viện phục vụ sinh viên đại học và giảng viên như là một cơ sở dữ liệu thông tin với trọng tâm chính là giáo dục và nghiên cứu nghệ thuật.
Instead, it focused on being a very profitable bank with a focus on the western United States.
Thay vào đó, nó tập trung để trở thành một ngân hàng có lợi nhuận lớn bằng việc tập trung vào khu phía tây nước Mỹ.
healthcare biotechnology with a focus on manufacturing and R&D.
y tế, chú trọng vào sản xuất và R& D.
Avon Maitland Schools Canada provides a full service English education with a focus on student success.
Các trường tại Avon Maitland Canada cung cấp đầy đủ một chương trình giáo dục Anh ngữ chú trọng vào sự thành công của học sinh.
His principal research interests are in the area of comparative political economy with a focus on the developing countries.
Quan tâm nghiên cứu chính của ông là trong lĩnh vực so sánh kinh tế chính trị nhắm vào các nước đang phát triển.
Continual improvement of the Quality Management System with a focus on enhancing customer satisfaction.
Liên tục phát triển hệ thống quản lý chất lượng, nhắm đến việc cải thiện sự hài lòng của khách hàng.
Climate change adaptation planning and finance were also key throughout APCW 2019, with a focus on communities and ecosystems most in need.
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu và tài chính cũng là chìa khóa trong suốt APCW 2019, tập trung vào các cộng đồng và hệ sinh thái cần thiết nhất.
He brings innovation and a keen business acumen with a focus on process orientation to the table.
Ông mang đến sự đổi mới và một sự nhạy bén trong kinh doanh với việc tập trung vào' Định hướng quy trình' để phát triển.
Great. 16 to 19-year-olds with a focus on leaving cert students… We're talking about target demographics.
Tốt quá. Chúng ta đang bàn đến nhân khẩu học mục tiêu, 16 đến 19 tuổi, chú trọng vào sinh viên bỏ học.
Master the art of delicious Japanese cuisine with a focus on the tastes of Kyoto.
Nắm vững nghệ thuật ẩm thực hấp dẫn của Nhật Bản cùng với việc chú trọng đến hương vị Kyoto.
With a focus on building local talent
Với việc tập trung vào phát triển nhân tài
Results: 924, Time: 0.047

Word-for-word translation

Top dictionary queries

English - Vietnamese