Examples of using Arima in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
chống lại một samurai tên là Arima Kihei, người chiến đấu bằng cách sử dụng phong cách Kashima Shintō- ryū, được sáng lập bởi Tsukahara Bokuden s.
phải đợi đến tháng 10, nên tạm thời thì Arima chỉ phục vụ những du khách nước ngoài.
giải thưởng Burgesses of Arima cho Dịch vụ Cộng đồng nhằm ghi nhận những đóng góp của bà đối với sự phát triển của Arima.
Bản thân chiếc điện thoại do hãng gia công của Đài Loan, Arima lắp ráp trong khi Fairphone chịu trách nhiệm cho việc gia tăng“ sự hài lòng của nhân viên bằng cách cải thiện vai trò của công nhân, sức khỏe và mức độ an toàn bằng cách trả tiền thưởng cho người lao động với mục đích thu hẹp khoảng cách giữa mức lương tối thiểu và mức sống trong nhà máy.”.
gia tộc Arima và các thuộc hạ của Konishi,
Gia tộc Arima bị chuyển đi vào năm 1614
Phương pháp ARIMA có những hạn chế của nó.
Mô hình ARIMA được xây dựng dựa theo phương pháp luận Box- Jenkins.
Mô hình ARIMA lần đầu tiên được đưa ra bởi Box& Jenkins( 1970).
Các mô hình ARIMA có thể được ước tính theo cách tiếp cận BoxTHER Jenkins.
Kết quả chothấy mô hình ARIMA( 2,1,1) là thích hợp cho việc dự báo.
Mô hình ARIMA và SARIMA.
Các mô hình ARIMA có thể được ước tính theo cách tiếp cận BoxTHER Jenkins.
Dự đoán với ARIMA.
Box và Jenkins( 1976) là những người đầu tiên giới thiệu các mô hình ARIMA.
Thực hiện phân tích chuỗi thời gian và thực hiện các mô hình ARMA và ARIMA.
Phương pháp Box- Jenkins. Mô hình ARIMA Autoregressive Integrated.
Phần AR của ARIMA chỉ ra rằng biến quan tâm đang phát triển được hồi quy trên các giá trị bị trễ( nghĩa là trước) của chính nó.
Phân tích chuỗi thời gian( ARIMA, nhiều mô hình GARCH( một biến), VAR và VECM, kiểm định nghiệm đơn vị& đồng liên kết, lọc Kalman,…).
sau đó ước tính các mô hình như ARIMA, do nhiều chuỗi thời gian thường được sử dụng( ví dụ