Examples of using Attribute in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
ID selector thì sẽ có giá trị specificity cao hơn so với attribute selector.
Trong đoạn mã HTML trên thì href là attribute.
Giống như tên của attribute.
Routes được định nghĩa sử dụng convention hay attribute đều được.
Value: Là giá trị đi kèm với attribute.
Đơn giản là chọn“ Cancel” hay“ Done” từ trình đơn Identifier trong Attribute Inspector.
Hỏi về Attribute.
structural và attribute.
Contingent attribute values là chức năng thiết kế dữ liệu mới, cho phép người dùng tạo các giá trị của một trường phụ thuộc lên các giá trị cho các trường khác.
Tài liệu dưới đây không wellform vì các Attribute values không được ngoặc đàng hoàng,
Nó sẽ ném lỗi: A meta element with an http- equiv attribute whose value is X- UA- Compatible must have a content attribute with the value IE= edge.
Những biến này được gọi là attribute của đối tượng một khi đối tượng đã được tạo.
Attribute được khôi phục từ phương thức và một mục menu mới được tạo và thêm vào tập hợp mục memu của pop- up menu.
Khi thực hiện, ta có thể dùng attribute để tạo một cơ sở dữ liệu đơn giản.
Mẹo này rất hữu ích khi bạn cần check xem attribute có tồn tại không và giúp tránh các function hoặc attribute undefined.
Invisible: Tạo attribute ẩn mà ta muốn trích ra nhưng không muốn hiển thị trên bản vẽ.
Tên của attribute và giá trị của nó được đặt trong các dấu ngoặc vuông, đứng trước các yếu tố mà attribute được áp dụng.
Attribute được sử dụng để thêm
User attribute là một trường chứa thông tin
Chúng ta có thể thay đổi attribute value, bằng cách xác định trong mảng.