Examples of using Callback in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Callback thay đổi phần từ
Callback là cách đảm bảo code sẽ không hoạt động trước khi các code khác hoàn thành việc thực thi.
Callback sẽ được gọi bốn lần,
Pending callbacks: sẽ thực hiện hầu hết các callback với các exception khi close callback, các callback được đặt bởi timers và hàm setImmediate().
Ngoài ra callback còn không cho phép sử dụng với 1 số feature của ngôn ngữ như Exceptions.
Chỉ cần không sử dụng callback, trừ khi thực sự cần thiết, ví dụ như yêu cầu của thư viện hoặc vì lý do hiệu suất.
HIểu theo cách đơn giản: Callback là một function, được thực thi
Callback là một cách để đảm bảo code nhất định không thực thi cho đến khi code khác đã thực hiện xong.
Những hành động của người dùng sẽ được theo dõi bởi binding events và callback tới mỗi elements.
JS thực hiện điều này không phải bằng cách sử dụng callback thông thường mà là với promises: session.
Service implement một Handler mà sẽ nhận callback cho mỗi lần gọi từ client.
keys của mảng vào 1 callback, nhưng ta có thể bắt được chúng.
Sử dụng array map(), bạn có thể apply 1 callback cho tất cả các phần tử của mảng.
Các phần tử trong collection sẽ được thay thế bởi giá trị trả về của callback.
Khoảng các phần tử được xử lý bởi forEach() được thiết lập trước lần gọi đầu tiên của callback.
Khi bạn ấn nút, chương trình sẽ không làm gì vì bạn giá trị được trả về từ the callback là None.
sẽ thực thi callback bắt đầu từ index 1,
Nếu bạn không sử dụng cú pháp thuộc tính class, bạn có thể dùng“ hàm rút gọn” arrow function trong callback.
Trong quá khứ không quá xa, công cụ chính dành cho các lập trình viên JavaScript để xử lý các sự kiện không đồng bộ là callback.
Một callback là một đoạn mã thực thi được truyền như một đối số cho các mã khác, dự kiến sẽ gọi lại( execute) đối số tại một thời gian thuận tiện.