Examples of using Clayton in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Nàng nín thở chờ Clayton nói tình yêu của chàng dành cho nàng không chết.
Clayton-( hiếm khi được sử dụng) Mô tả một cái gì đó như một của Clayton có nghĩa là mục thiếu đầy đủ chức năng hoặc là một giả nghèo thật.
Tọa lạc bên cạnh trung tâm thành phố Leeds, Clayton Hotel Leeds nằm ngay gần xa lộ M1, tại Giao lộ 3 của xa lộ M621.
Nó nằm ở Clayton, đó là lâu đài Henry Frick
Điều không thể là Clayton có thể tạo ra một đứa trẻ với một hành động chưa hoàn thành, nhưng Whitney hoàn toàn không biết về điều đó.
nhìn Clayton bằng một con mắt đỏ ngầu, rồi phà ra một luồng khói thuốc còn hùng hồn hơn lời nói.
Clayton hầu như không thể làm cha của một đứa trẻ khi cái hành động đó chưa hoàn thành, nhưng Whitney hoàn toàn không biết về điều đó.
Hôm nay Clayton tương đối yên tĩnh, cho tôi nhiều thời gian để suy nghĩ.
Clayton Hotel Cardiff là một trong những khách sạn có vị trí trung tâm nhất
Tọa lạc bên cạnh trung tâm thành phố Leeds, Clayton Hotel Leeds nằm ngay gần xa lộ M1, tại Giao lộ 3 của xa lộ M621.
Khi tôi đề nghị Clayton Christensen hợp tác cùng chúng tôi để thành lập giải thưởng“ Sáng tạo đột phá Tribeca”, Clay đã trả lời:“ Tôi tin tưởng bạn, Whitney.
Đám đông khoảng vài chục người đứng bên ngoài tòa án Clayton, nơi ban hội thẩm nhóm họp, nhiều người đứng chết lặng sau khi nghe quyết định.
Clayton-( hiếm khi được sử dụng) Mô tả một cái gì đó như một của Clayton có nghĩa là mục thiếu đầy đủ chức năng hoặc là một giả nghèo thật.
Ừa, nhưng ý tao là tao luôn chăm sóc Clayton mày có thấy tao bỏ bê nó bao giờ chưa?
Ý tưởng về doanh nghiệp sản xuất xe đạp bắt nguồn khi Weiner còn là một đứa trẻ lớn lên ở Clayton, thuộc vùng ngoại ô San Francisco.
Không có động cơ cưới Paul để mang lại cho nàng chút can đảm, nàng giờ đang cảm nhận được nỗi sợ thâm căn cố đế trước cơn giận của Clayton.
Người giáo viên 30 tuổi này bị bắt giữa hồi đầu năm nay sau khi cảnh sát thẩm tra một trong những học sinh đến từ trường trung học Clayton, Oklahoma.
Sau đó, Đạo luật Chống độc quyền Sherman( 1890) và Đạo luật Chống độc quyền Clayton( 1914) đã tìm cách ngăn chặn các công ty lớn thao túng thị trường.
Các quy định pháp lý chính gồm có Đạo luật Sherman năm 1890, Đạo luật Clayton năm 1914 và Đạo luật Ủy ban Thương mại Liên bang năm 1914.
Thảo luận thêm, Ran hỏi Hester nghĩ gì về những phát ngôn gần đây của Chủ tịch Clayton, xung quanh tin tức của các nhà đầu tư được công nhận.