Examples of using Cofactor in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
phần lớn dođột biến trong yếu tố H của các protein bổ trợ( một loại protein cofactor trên màng) và yếu tố I, dẫn đến hoạt hóa hệ thống bổ thể không kiểm soát được.
Khả năng của những bơm nhờ ánh sáng này để chuyển ion thông qua màng phụ thuộc vào những biến đổi nhờ ánh sáng trong cấu trúc của một cofactor retinol nằm ở trung tâm của protein.
phần lớn dođột biến trong yếu tố H của các protein bổ trợ( một loại protein cofactor trên màng) và yếu tố I,
Ngoài ra, một số nguồn cũng giới hạn việc sử dụng từ" cofactor" thành các chất vô cơ.[ 3][ 4] Enzyme không hoạt động mà không có cofactor được gọi là apoenzyme, trong khi enzyme hoàn chỉnh có cofactor được gọi là holoenzyme.[ 5].
Một số nguồn cũng giới hạn việc sử dụng từ" cofactor" thành các chất vô cơ.[ 3][ 4] Enzyme không hoạt động mà không có cofactor được gọi là apoenzyme, trong khi enzyme hoàn chỉnh có cofactor được gọi là holoenzyme.[ 5].
gây ra do thiếu cofactor cho enzyme methionine synthase.
ApoC- II là cofactor của LPL.[ 4][ 5].
Maleylacetoacetate isomerase đòi hỏi cofactor glutathione để hoạt động.[
có thể làm cạn kiệt glutathione, một cofactor của nhiều enzyme như PGE synthase.
Helicase cần ATP như một cofactor.
Phần không phải protein: gọi là Cofactor.
Đó là cofactor redox thứ ba được phát hiện.
Cofactor SAM và bazơ cytosine được hiển thị để đơn giản hóa sơ đồ.
Nó không đòi hỏi một cofactor ràng buộc
cũng như một cofactor quan trọng cho eIF4A.
Ascorbic acid hoạt động như một enzyme cofactor cho nhiều enzyme,
Cofactor là một hợp chất hóa học không phải là protein
Vitamin( cofactor enzyme).
NAG được sử dụng trong sản xuất ornithine và arginine, hai axit amin quan trọng, hoặc là một cofactor điều hòa dị lập thể cho enzyme carbamoyl phosphate synthase( CPS1).
Cofactor kim loại được gắn chặt vào các vị trí đặc hiệu trong protein;