Examples of using Delegate in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Event và Delegate dạng generic.
không phải delegate nào cũng thế.
Sự khác nhau cơ bản giữa chúng đó là delegate giữ tham chiếu đến 1 phương thức còn event cung cấp cách truy cập đến phương thức đó sử dụng delegate.
Sau đây là một ví dụ về một component smart- list, component này đóng vai trò“ delegate” cho các component cụ thể hơn dựa trên các prop được truyền vào.
interface, enumeration và delegate và các namespace khác.
Sự kiện MouseUp sử dụng một delegate tên là MouseButtonEventHandler, sự kiện mà bạn đã đăng ký.
Khi muốn thêm nhiều phương thức đối tượng delegate, bạn chỉ cần sử dụng overloaded+= operator.
Một Timer cho phép một xử lý( hình thức của một delegate) được gọi tại một thời gian xác định hay sau một chu kỳ nào đó trôi qua.
thú vị của Delegate là nó ko biết
Một Delegate có thể tham chiếu tới một phương thức, mà có cùng dấu hiệu như của Delegate đó.
Khi request hoàn thiện, delegate sẽ được gọi với hình ảnh
Ứng dụng registers 1 delegate trong thư viện hình ảnh đã chia sẻ để bạn call đến bất cứ khi nào thư viện hình ảnh thay đổi.
Delegate trong lớp Publisher sẽ gọi phương thức( trình xử lý sự kiện) của lớp Subscriber.
sau đó viết 1 phương thức delegate kiểu như này.
Tuy nhiên ta vẫn chưa nắm rõ được quy trình truyền 1 delegate đến 1 phương thức khác.
Khi một sự kiện phát sinh, phương thức của lớp subscribe sẽ được gọi thông qua delegate.
Nói cách khác, bạn có thể gọi một phương thức mà có thể được tham chiếu bởi một Delegate bởi sử dụng đối tượng Delegate đó.
Hình thức khai báo các delegates xác định các phương thức có thể được tham chiếu bởi delegate.
Để khai báo một Event bên trong một lớp, đầu tiên một kiểu delegate cho Event đó phải được khai báo.
Một multicast delegate sẽ duy trì một danh sách các hàm và các hàm này sẽ được gọi khi delegate được gọi.