Examples of using Exception in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Exception cung cấp một cách để truyền điều khiển từ một phần của một chương trình tới phần khác.
Nếu muốn viết ngoại lệ checked exception, tự động được xử lý bởi Handle hoặc Declare Rule, bạn cần phải mở rộng lớp Exception.
Bạn nên ghi nhớ điều gì trong khi tạo Exception cho riêng mình trong Java?
Garbage collector, Exception handler, COM marshaller, Security engine,….
Std:: bad exception Đây là thiết bị hữu ích để xử lý Unexpected Exception trong một chương trình C++.
bạn có thể rescue và handle exception đó trong action của controller
RTTI, Exception, Ansistring, Widestring, giao diện).
các kết quả từ hai kiểu exception khác nhau trong việc quản lý lỗi: truyền thống và exceptions.
Nếu phương thức của lớp cha không khai báo một exception: phương thức ghi đè của lớp con không thể khai báo Checked Exception nhưng có thể khai báo Unchecked Exception.
Bạn có thể định nghĩa các Error Handler khác nhau để xử lý các loại Error hoặc Exception khác nhau.
Nếu một exception không bị chặn bởi bất kì lệnh catch nào vì không có lệnh nào có kiểu phù hợp, hàm đặc biệt terminate sẽ được gọi.
Đối tượng Exception này mang thông tin về lỗi bao gồm kiểu và trạng thái của chương trình khi sảy ra lỗi.
Std:: runtime error Một exception mà theo lý thuyết không thể được phát hiện bởi việc đọc code.
Tuy nhiên, nếu validation thất bại, mội exception sẽ được ném
Catch: Một chương trình bắt một Exception với một Exception Handler tại vị trí trong một chương trình nơi bạn muốn xử lý vấn đề đó.
Trong C++ thì xử lý exception được thực hiện thông qua 3 keywords chính là: try, catch, throw.
Khi một Exception được ném bên trong thân khối lệnh try,
Tầng exception đơn giản điều khiển lỗi
Khi một exception được ném,
Mặc định, exception được đẩy tới class cơ sở để tạo một response cho bạn.