Examples of using Komnenos in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Alexios Komnenos, Hoàng đế Byzantine,
Theodore Komnenos Doukas( 1214- 1230), hoàng đế ở Thessalonica từ năm 1225 hoặc 1227.
một hoàng tử già tên là Andronicus Komnenos( 1118- 1185).
Manuel II Megas Komnenos ngày 8 tháng 1 năm 1332 tháng 9 năm 1332 Hoàng đế trong 8 tháng.
Michael Megas Komnenos ngày 3 tháng 5 năm 1344 ngày 13 tháng 12 năm 1349 Cha của Ioannes III.
Isaac Komnenos.
Bà là hậu duệ của dòng họ Komnenos, một triều đại quan trọng của Đế quốc Byzantine.[ 1].
sebastokratōr Isaakios Komnenos, chắt của Hoàng đế Manouel I Komnenos,
Eirene Komnene( sinh khoảng 1169), kết hôn một thời gian ngắn với Alexios Komnenos, con trai của Hoàng đế Manouel I Komnenos có với Theodora Batatzina.
Những người sống sót những chiếc tàu đắm đã bị bắt làm tù binh của bạo chúa chúa đảo Isaac Komnenos.
Ioannes Komnenos, cháu của Alexios,
Ioannes IV Megas Komnenos xxxx100px 1429 1460 Giới chức cung cấp ngày mất của John là từ năm 1458 đến năm 1460.
Mặc dù có một lực lượng quân sự mạnh, Andronikos đã không thể đối phó với Isaac Komnenos, Béla III của Hungaryr.
Trong Cuộc Thập tự chinh thứ Ba, năm 1191, Richard I của Anh đã chiếm hòn đảo từ Isaac Komnenos[ 3].
Manuel Komnenos( khoảng 1030- 1042/ 57), có khả năng là" con trai của Komnenos" được ghi nhận là đã đính hôn với con gái của protospatharios Helios.
Alexiad cũng lên tiếng chỉ trích Ioannes II Komnenos vì vụ kế vị ngai vàng( thay thế Anna) sau cái chết của Alexios.
Để mô tả bản thân người đàn ông đầy màu sắc: Andronicus Komnenos được sinh ra xung quanh 1118, cháu trai của một hoàng đế.
Mikhael II Komnenos Doukas xứ Epirus trong trận Pelagonia.
Tháng 5 năm 1067 Sinh năm 1006, ông trở thành tướng và đồng minh của Isaakios Komnenos và nối ngôi hoàng đế sau khi Isaakios thoái vị.
Phải mất ba thập kỷ đấu đá nội bộ trước khi hoàng đế Alexios I nhà Komnenos( 1081 đến 1118) có thể khôi phục lại sự ổn định cho Byzantium.