Examples of using Lassa in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
chẩn đoán sốt Lassa cần được xem xét ở những bệnh nhân có sốt trở về từ Tây Phi,
Nhân viên y tế chăm sóc cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã xác định sốt Lassa nên áp dụng các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn thêm để ngăn ngừa tiếp xúc với máu
Sốt Lassa được biết đến là loài đặc hữu ở Benin( nơi nó được chẩn đoán lần đầu tiên vào tháng 2014),
vi( viết tắt VHF) là Marburg, Lassa, Crimean- Congo và Nam Mỹ, trong một nỗ lực nhằm chẩn
nhấn mạnh rằng virus Lassa- cũng đến từ Tây Phi
Marburg, Lassa, sốt vàng,
chẩn đoán sốt Lassa cần được xem xét ở những bệnh nhân có sốt trở về từ Tây Phi, đặc biệt là nếu họ đã phơi nhiễm tại các khu vực nông thôn hoặc các bệnh viện ở các nước mà sốt Lassa được biết đến là loài đặc hữu.
Sinh bệnh học của virus Lassa vẫn còn chưa rõ ràng, nhưng nó đã chỉ ra rằng các mục tiêu chính của virus là tế bào biểu hiện kháng nguyên( chủ yếu là tế bào đuôi) và tế bào nội mô. Ngoài ra, người ta cũng báo cáo rằng virus Lassa ngăn chặn hoạt động của NP.
hội chứng sốt xuất huyết virus khác lại phân bố rộng rãi hơn- sốt Lassa( Tây Phi),
Villa Ypsilon/ LASSA architects.
Virut Lassa có nhiều điểm giống Ebola.
So sánh giữa sốt Ebola và Lassa.
Sốt Lassa nổi tiếng chủ yếu là do virus Lassa gây ra.
Lassa virus là một thành viên của họ virus Arenaviridae.
Sốt Lassa thường có tỷ lệ tử vong khoảng 1%.
Thời kỳ ủ bệnh cho Lassa là đến 3 tuần.
Một số như sốt Lassa có tỉ lệ tử vong cao.
Sốt Lassa xảy ra ở mọi lứa tuổi và cả hai giới.
Thời kỳ ủ bệnh của sốt Lassa dao động từ 6- 21 ngày.
Ba loại bệnh được nhắm đến đầu tiên gồm Lassa, Mers và Nipah.