Examples of using Libăng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
hiện chiếm một phần tư dân số Libăng.
Chúng chứa đựng một trong những“ sấm sét của Thiên Chúa” có khả năng chẻ đôi cả những cây tuyết tùng Libăng.
Đa số là các binh lính Libăng từng chống lại quân đội Syria, thời kỳ cuối nội chiến Libăng năm 1990.
cái chết của ông cũng là" một vụ bê bối chống lại Syria và Libăng".
Những người được chứng kiến và những người hoạt động nói rằng có pháo kích nặng tại những làng gần khu vực biên giới giữa Syria và Libăng.
Trong tháng 2, Middle East Airlines- Air Liban( MEA), hãng hàng không quốc gia Libăng đã ký thỏa thuận gia nhập SkyTeam vào năm 2012.
Iraq, Libăng và toàn bộ Trung Đông".
Hai ngày sau đó Warren Christo- pher và đặc phái viên Trung Đông của chúng tôi là Dennis Ross đạt được sự đồng thuận giữa Israel, Libăng, và Syria để chấm dứt cuộc khủng hoảng Libăng và giúp chúng tôi quay trở lại với việc tìm kiếm hòa bình.
Trong cuộc họp báo với Tổng thống Libăng Michel Suileiman, ông Ahmedinejad cũng lên tiếng kêu gọi chấm dứt điều được ông mô tả là" sự chiếm đóng" của Israel trên đất đai của người Libăng và Palestine.
sử dụng các đại diện của họ như Hezbollah ở Libăng hoặc Houthis ở Yemen.
Khi tôi đang có cuộc gặp gỡ với Tổng thống Libăng, Yasser Arafat đã thuyết phục được Hội đồng hành pháp của PLO tu chính bản Hiến chương của họ để công nhận quyền tồn tại của Israel, một thay đổi chính sách rất quan trọng đối với người Israel.
Tuy nhiên, cuộc chiến nhằm vào Libăng đã không diễn ra như kế hoạch, và Mỹ cùng Israel đã nhận ra rằng nếu Hezbollah có thể đương đầu với họ ở Libăng thì mở rộng chiến tranh với Syria và Iran sẽ trở thành thảm họa.
Tổ chức Hồi Giáo Shia Libăng Hezbollah nói vẫn còn có thể trông cậy vào sự ủng hộ của Iran ngay cả sau khi Tehran ký thỏa thuận hạt nhân với 6 cường quốc thế giới.
ở Akkar bắc Libăng.
Truyền thông Libăng tháng trước đưa tin rằng người chủ của nạn nhân hiện
Tòa án Đặc biệt Libăng điều tra về vụ ám sát cựu Thủ Tướng Libăng, ông Rafik Hariri năm 2005, sẽ quyết định xem có xử khiếm diện 4 thành viên Hezbollah bị truy tố tội ám sát nhà lãnh đạo Libăng này hay không.
Cựu bộ trưởng tài chính Libăng, ông Mohamad Chatah,
Một người đàn ông Libăng dìu một phụ nữ bị thương đi ngang qua địa điểm xảy ra vụ nổ gần Đại sứ quán Kuwait và trung tâm văn hóa của Iran ở ngoại ô Beir Hassan, Beirut.
Trong khi đó một nhật báo Libăng trích lời Phó Tổng Thống Syria nói rằng cả phe nổi dậy lẫn chính phủ Syria không thể giành được phần thắng trong cuộc xung đột bằng giải pháp quân sự.
Tuy nhiên, việc quân đội Syria phải rút khỏi Libăng vào năm ngoái- sau một loạt các cuộc biểu tình lớn chống Syria sau khi cựu Thủ tướng Libăng Rafik Hariri bị sát hại, đã làm thay đổi cán cân quyền lực.