Examples of using Nameserver in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
bên dưới panel Nameserver Details.
Trong quá trình này, recursive resolver sẽ lưu trữ thông tin nhận được từ authoritative nameserver.
Những gì nameserver làm là sử dụng thông tin này để dịch tên miền thành địa chỉ IP số- ngôn ngữ mà máy tính của chúng tôi hiểu.
Nameserver tùy chỉnh được liên kết với tên miền của riêng bạn, thay vì công ty lưu trữ web của bạn.
Cụ thể bạn thay đổi Nameserver của 1& 1 về Nameserver của hosting hoặc một Namserver trung gian như CloudFlare.
Nameserver tùy chỉnh là tùy chọn,
Nameserver được đưa vào hoạt động mỗi khi ai đó truy cập vào một trang web,
Khi bạn hiểu những điều cơ bản về nameserver, bạn sẽ có thể thiết lập một cái mới nếu có nhu cầu.
Nameserver: ns0. wikimedia.
Bằng cách thay đổi nameserver, bạn đã trỏ domain tới một nhà cung cấp hosting khác.
nó phải đã được trỏ tới nameserver của chúng tôi trước.
Cột nameserver cho thấy tên IPS của máy chủ đại lý đang sử dụng( điều này chỉ áp dụng nếu tài khoản của đại lý đi kèm với tên riêng của máy chủ mình).
dán các giá trị từ bảng sau đây trong Nameserver 1 thông qua máy chủ tên 4 hộp.
trỏ về host thông qua nameserver của nhà cung cấp.
trỏ về hosting thông qua nameserver của nhà cung cấp đó nhé.
Hãy lưu ý là nếu bạn sử dụng tên miền riêng, bạn cần trỏ domain về host cPanel tới nameserver của chúng tôi và đợi vài giờ để DNS được quảng bá toàn cầu.
bạn cần trỏ domain tới nameserver của chúng tôi và chờ 24 giờ để DNS được quảng bá.
Bạn sẽ cần nhìn thấy một form có cho bạn điền với các thông tin như Nameserver 1( or“ Hay là nameserver chính”), Nameserver 2(
Giá trị TTL là 86400 có nghĩa là, nếu bản ghi DNS đã thay đổi trên nameserver, các máy chủ DNS trên toàn thế giới vẫn có thể hiển thị giá trị cũ từ bộ đệm của họ trong tối đa 24 giờ sau khi thay đổi.
Chọn Thêm NAMESERVER hai lần để thêm hai hàng mới.