Examples of using Namespace in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
DFS Folder: DFS folder chỉ đơn giản là một folder hiện diện với client trong DFS namespace, nhưng dưới DFS root.
Nameserver thông thường sẽ có thông tin hoàn chỉnh về một phần nào đó của domain namespace gọi là zone, zone này load từ file hoặc từ nameserver khác.
được xác định bởi“ namespace”.
với những hợp đồng khác trên mạng, được xác định bởi“ namespace”.
do đó descendant:: axis không bao giờ chứa Attribute hay Namespace nodes.
có một công cụ lint trong page/-/ ci/ lint trong namespace project.
Quy tắc chung cho việc đặt tên Namespace là dùng tên của công ty theo sau là tên công nghệ và kế đến là tùy chọn tên đặc trưng hay thiết kế.
Namespace độc nhất cho mỗi package của Packagist,
Namespace đôi khi là một từ có thể hoán chuyển cho từ“ scope”, nhưng thường là đề cập đến scope mức cao nhất.
Bởi vì nó định vị các tên được khai báo, một namespace cho phép cùng tên được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau mà không dẫn đến xung đột.
Một namespace chỉ là một cách nhận diện các phần của Web( space)
Một khi đã khai báo namespace rồi, bạn có thể sử dụng nó bất kì đâu trong tài liệu.
Khái niệm namespace đôi khi có thể dùng thay thế cho scope, nhưng chủ yếu là đề cập đến scope có level cao nhất.
Một namespace có thể chứa các kiểu
Namespace sẽ định nghĩa 1 phạm vi mà ở đó tất cả các định danh là duy nhất.
Điều này cho phép một namespace được chia thành nhiều tập tin hoặc thậm chí riêng rẽ bên trong cùng tập tin.
Một namespace được thiết kế để cung cấp một cách để giữ một bộ các tên riêng biệt.
Nghĩa là bạn có thể áp dụng nó bằng cách đặt namespace prefix trước tên của thẻ(< x: ElementName>).
không có nhu cầu phải khai báo namespace.