Examples of using Nimh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Gần đây, NiO đã được sử dụng để sản xuất pin NiCd có thể sạc lại được tìm thấy trong nhiều thiết bị điện tử cho đến khi sự phát triển của pin NiMH ưu việt về mặt môi trường.[
Truy cập vào NIMH Find Help for Mental Illnesses nếu bạn không chắc chắn bắt đầu từ đâu.
Hậu quả, NIMH từ nay sẽ ưu tiên tài trợ các nghiên cứu không dính dáng tới các phân loại DSM.
Truy cập vào NIMH Find Help for Mental Illnesses nếu bạn không chắc chắn bắt đầu từ đâu.
Truy cập vào NIMH Find Help for Mental Illnesses nếu bạn không chắc chắn bắt đầu từ đâu.
Truy cập vào NIMH Find Help for Mental Illnesses nếu bạn không chắc chắn bắt đầu từ đâu.
NIMH cho rằng, việc giảm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong mùa đông sẽ phá vỡ sự cân bằng của melatonin trong cơ thể.
Thế hệ pin NIMH thế hệ mới không phát triển hiệu ứng bộ nhớ
này được điều trị, theo NIMH.
Mrs. Frisby and the Rats of NIMH( 1971).
Các nhà nghiên cứu tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Hoa Kỳ( NIMH), Viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ( NIH) và trên toàn nước mỹ đang nghiên cứu các nguyên nhân gây ra ADHD.
Nghiên cứu do NIMH tài trợ cho thấy rằng người không cải thiện sau khi dùng một thuốc ban đầu sẽ tăng khả
Theo NIMH, một trong những cách tốt nhất để giải quyết căng thẳng là tìm kiếm sự
Don Bluth Productions sản xuất phim The Secret of NIMH vào năm 1982, và công ty này cuối cùng đã trở thành đối thủ chính của Disney trong ngành công nghiệp sản xuất phim hoạt hình trong những năm 1980 và đầu thập niên 1990.
Nghiên cứu do NIMH tài trợ cho thấy rằng người không cải thiện sau khi dùng một
Giám đốc Chương trình Nghiên cứu Căng thẳng NIMH, đã giải quyết các thách thức về sức khỏe tâm thần đối với người dân
Don Bluth Productions sản xuất phim The Secret of NIMH vào năm 1982, và công ty này cuối cùng đã trở thành đối thủ chính của Disney trong ngành công nghiệp sản xuất phim hoạt hình trong những năm 1980 và đầu thập niên 1990.
Viện Sức Khỏe Tâm Thần Quốc Gia Hoa Kỳ( NIMH) đang hỗ trợ những nghiên cứu về các phương pháp điều trị mới cho những bệnh nhân OCD không đáp ứng tốt với các trị liệu thông thường.
được tài trợ bởi NIMH bằng cách sử dụng nguồn vốn có sẵn từ Quỹ phục hồi và tái đầu tư năm 2009( Recovery Act) của Mỹ.
ở Mỹ, tham khảo thông tin tại CDC[ 15] hoặc NIMH[ 16].