Examples of using Scopolamine in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Scopolamine là trong FDA trong thai kyø C, có nghĩa là rủi ro cho thai nhi là không rõ, nên nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc đang cố gắng để có thai, trước khi dùng scopolamine.
bạn đã thực hiện scopolamine trong hơn một vài ngày
thuốc giảm đau có chất gây mê và â €” vì scopolamine có thể tăng cường những hiệu ứng này.
Trong khi không có nghiên cứu con người để ghi lại sự an toàn của scopolamine trong khi cho con bú, Học viện Nhi khoa Mỹ coi scopolamine để tương thích với con bú.
Khi một Cây còn non, những tĩ lệ của scopolamine với atropine vào khoảng 3: 1; sau khi trổ hoa, tĩ lệ này đảo ngược với số lượng của scopolamine tiếp tục giảm dần khi Cây này càng già.
CIA cho biết chỉ có một số ít trường hợp cảnh sát sử dụng Scopolamine vào mục đích thẩm vấn được công khai, tuy nhiên có bằng chứng cho thấy một số lực lượng cảnh sát có thể đã sử dụng loại“ thuốc sự thật” này một cách rộng rãi.
Bạn cũng nên tránh lái xe, vận hành máy móc, hoặc tham gia vào các hoạt động khác đòi hỏi phải tập trung chú tâm của bạn trong khi dùng scopolamine, hoặc ít nhất là tiến hành một cách thận trọng,
Scopolamine và atropin gây.
Ví dụ như atropine hay scopolamine.
Scopolamine. Nó hoạt động nhanh lắm.
Tác dụng phụ tương tự như scopolamine.
Scopolamine. Nó hoạt động nhanh lắm.
Scopolamine?- Chung một loại cocktail- Midazolam?
Scopolamine hay còn gọi là Hơi thở của quỷ.
Scopolamine cũng có thể tương tác với các thuốc.
Có nhiều cách sử dụng khác không phổ biến cho scopolamine.
Ngoài Breath Devil' s, scopolamine còn được gọi là hyoscine.
10mg atropine hoặc> 2- 4mg scopolamine.
Scopolamine dạng miếng dán nên được dùng 12 giờ trước khi đi.