Examples of using Tangier in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Pháp khai thác năm tuyến đường Algeciras đến Tangier, Tarifa đến Tangier, Genoa đến Tangier, Sète đến Tangier và Nador để Almería.
đó là khoảng 45 km bên ngoài thành phố Tangier tại Morocco và Algeciras ở miền nam Tây Ban Nha.
SPA cho biết vua Salman đã bay trở lại từ Tangier tại Morocco đến thành phố ở khu vực biển Đỏ Jeddah,
Tôi xin cảm ơn các anh em Giám mục, các đức Tổng giám mục của Rabat và Tangier, cùng với các linh mục,
tiểu thuyết năm 2004 của cô, Trong Tangier We Killed Blue Parrot,
vào ngày đầu tiên chàng ở Tangier, khi chàng không có gì để ăn
Pháp khai thác năm tuyến đường Algeciras đến Tangier, Tarifa đến Tangier, Genoa đến Tangier, Sète đến Tangier và Nador để Almería trực tuyến trước tại Ferryto.
San Antonio và Palma, Tangier ở Tây Ban Nha để Algeciras ở Morocco trực tuyến trước tại Ferryto.
Năm 1574, Sebastian đến thăm một số căn cứ của Bồ Đào Nha ở Bắc Phi và chỉ huy thành công một cuộc đột kích vào lãnh thổ Hồi giáo bên ngoài thành phố Tangier của Bồ Đào Nha,
Ban Nha mùa rồi đã được tổ chức tại Tangier, Ma Rốc.
từ Jakarta đến Tangier, kể cả Ả Rập giàu có,
San Antonio và Palma, Tangier ở Tây Ban Nha để Algeciras ở Morocco.
Pfister dùng một máy quay cầm tay kết hợp với steadicam để quay cảnh này.[ 44] Tangier cũng đồng thời là địa điểm quay vụ bạo loạn trong cảnh quay đầu tiên trong trí óc Saito.
Pháp khai thác năm tuyến đường Algeciras đến Tangier, Tarifa đến Tangier, Genoa đến Tangier, Sète đến Tangier và Nador để Almería.
những kỳ quan của Tangier chỉ đơn giản không bao giờ kết thúc!
Năm 1998, Barrada bắt đầu một tác phẩm mà cô đặt tên là Strait Project, mô tả cuộc sống tĩnh và tạm thời của quê hương Tangier.[ 1] Những bức ảnh của cô mô tả một thành phố nơi hàng ngàn người nhập cư cố gắng thực hiện hành trình phi pháp và nguy hiểm trên eo biển.[ 2].
anh ta thấy mệt mỏi hơn khi phải đi qua các con phố Tangier để mua da giày.
ông ta mệt mỏi hơn khi phải đi bộ qua những đường phố Tangier để mua da cho ông ta.
Sau hiệp ước Algeciras theo đó các đại diện của các Cường quốc đồng ý không xây dựng bất kỳ tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn nào tại Maroc cho tới khi tuyến đường khổ tiêu chuẩn Tangier- Fez được hoàn thành, người Pháp đã bắt đầu xây dựng các tuyến đường sắt quân sự khổ 600 mm( 1 ft 11 5 ⁄ 8 in) trong phần Maroc của họ Maroc thuộc Pháp.
Sau hiệp ước Algeciras theo đó các đại diện của các Cường quốc đồng ý không xây dựng bất kỳ tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn nào tại Maroc cho tới khi tuyến đường khổ tiêu chuẩn Tangier- Fez được hoàn thành, người Pháp đã bắt đầu xây dựng các tuyến đường sắt quân sự khổ 600 mm( 1 ft 11 5 ⁄ 8 in) trong phần Maroc của họ Maroc thuộc Pháp.