Examples of using Wake in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
James Yoo tại Trường Y học Wake Forest ở Mỹ đã phát triển một máy in có thể in da trực tiếp lên vết thương của nạn nhân bỏng.
Có khả năng một thread wake up kể cả khi notify()
Ca khúc trong phim: I Need to Wake Up, phim An Inconvenient Truth, với phần trình bày của Melissa Etheridge.
Bạn click vào“ Change maintenance settings” và bỏ chọn ở mục“ Allow scheduled maintenance to wake up my computer at the scheduled time”.
Sau đó, gõ lệnh như trên để kiểm tra lại một lần nữa, tìm kiếm phần Wake on, chúng ta sẽ thấy tùy chọn g thay vì d như trên.
Nếu bạn là một người trẻ, hãy bắt đầu lập ra một nhóm Wake Up ở trường bạn đang học hoặc ở tại nhà.
Trong tập phát sóng ngày 24 tháng 2 năm 2008, bài hát tựa đề" Wake- Up" được sử dụng.
Nhưng tôi đã bật khóc thật sự trước khi khóa tu“ Wake Up Asia 2014" kết thúc.
Eu, hãy cho tôi biết nếu bạn có tùy chọn" Pick up to wake up".
Bây giờ hãy kích vào Add device để thêm chúng vào danh sách thiết bị mà bạn muốn Wake on LAN.
Bạn click vào“ Change maintenance settings” và bỏ chọn ở mục“ Allow scheduled maintenance to wake up my computer at the scheduled time”.
Tại đây bạn có thể thay đổi thời gian hoặc bỏ tích chọn hộp Allow scheduled maintenance to wake up my computer at the scheduled time đi là xong.
Cơ quan sân bay được điều khiển bởi một hội đồng quản trị của các đại diện từ các quận Wake và Durham, và các thành phố Raleigh và Durham.
Cơ quan sân bay được điều khiển bởi một hội đồng quản trị của các đại diện từ các quận Wake và Durham, và các thành phố Raleigh và Durham.
bạn có tùy chọn" Pick up to wake up".
Vào ngày 29 tháng 9, San Francisco rời Trân Châu Cảng trong thành phần Đơn vị Đặc nhiệm 14.2.1 cho một cuộc tấn công lên đảo Wake.
Bài hát trong phim hay nhất:" I Need to Wake Up" từ An Inconvenient Truth- Melissa Etheridge.
Bài hát trong phim hay nhất:" I Need to Wake Up" từ An Inconvenient Truth- Melissa Etheridge.
Bài hát trong phim hay nhất:" I Need to Wake Up" từ An Inconvenient Truth- Melissa Etheridge.
Các nhà nghiên cứu thuộc Trường Y Wake Forest đã theo dõi 7.057 phụ nữ,