Ví dụ về việc sử dụng Lương tâm của mình trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Chúng tôi làm việc này từ đáy lòng và theo lương tâm của mình.
Người đều phải tuân theo lương tâm của mình“.
Nhưng tôi sẽ không bao giờ gạt bỏ lương tâm của mình.
Được rồi. Nhưng tôi cần tìm lương tâm của mình.
Em cướp kim bài dựa trên lương tâm của mình.
Chúng tôi chỉ muốn tập luyện theo lương tâm của mình.”.
Đừng bao giờ làm bất cứ điều gì trái với lương tâm của mình.
Cái chết của một gia đình đè nặng lên lương tâm của mình, Graham miễn cưỡng đồng ý.
Júlio luôn bị dằn vặt bởi lương tâm của mình mỗi khi anh bóp cò.
Khi vị vua Lombard kế tiếp là Rachis mang quân vây hãm Perugia vào năm 749, Zachary đã suy xét theo lương tâm của mình rằng chính nhà vua đã tiến hành cuộc bao vây.
từ bỏ lương tâm của mình với pháp luật'.
Tôi chỉ ra rằng:“ Trong tình huống đó, một người lính có thể làm theo lương tâm của mình để không làm hại những người vô tội.
Júlio luôn luôn bị dày vò bởi lương tâm của mình mỗi khi anh ta bóp cò.
Đó là câu chuyện của một người mà khả năng nhìn của ông không nằm trong đôi mắt mà nằm trong lương tâm của mình.
Xã hội và nhà nước không đựơc cưỡng bách con người hành động ngược với lương tâm của mình hay không được ngăn cản con người hành động hợp với lương tâm của mình.
Chuyện đã xảy ra rồi, lương tâm của mình không cho phép mình làm điều đó”.
Nếu một Kitô hữu không biết cách lắng nghe Chúa bằng lương tâm của mình thì đấy không phải là một người tự do.
( 3) Không ai bị bắt buộc làm trái lương tâm của mình để thực hiện nghĩa vụ quân sự liên quan đến việc sử dụng vũ khí.
( 3) Không ai bị bắt buộc làm trái lương tâm của mình để thực hiện nghĩa vụ quân sự liên quan đến việc sử dụng vũ khí.
Không ai định hình lương tâm của mình cách độc đoán nhưng tất cả chúng ta đều xây dựng cái“ tôi” trên nền tảng cái“ ngã”( nhân tính) đã được ban cho ta.