SỐ GIỜ LÀM VIỆC - dịch sang Tiếng anh

number of hours worked
hours of work
giờ làm việc
tiếng làm việc
number of working hours
of working hours
giờ làm việc
tiếng làm việc

Ví dụ về việc sử dụng Số giờ làm việc trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
trong khi những công ty khác rút ngắn số giờ làm việc mỗi tuần xuống 32 giờ..
employees work 10-hour days, while others shorten the number of hours worked each week to 32.
tiền lương, hoặc số giờ làm việc.
to salary, or to the number of hours worked.
Báo cáo tính toán rằng tình trạng sốc nhiệt sẽ làm giảm 2% số giờ làm việc vào năm 2030 do bệnh tật.
Heat stress will cause a job loss in hours worked of 2% in 2030 due to sickness.
Giờ thủ môn- là một ứng dụng hữu ích sẽ giúp bạn theo dõi số giờ làm việc và tính toán thu nhập của bạn.
Hours keeper- is a useful application which will help you track amount of working hours and calculate your income.
Quan trọng là, những ảnh hưởng này sẽ còn tiếp tục thậm chí sau khi đã kiểm soát thành công số giờ làm việc.
Importantly, these effects held even after controlling for the number of hours worked.
Khi khối lượng công việc tăng lên, nhiều người quyết định tăng số giờ làm việc.
In response to rising work demands, many people choose to increase the amount of time they work.
Những phát hiện này đã dẫn đến quan tâm về mối quan hệ giữa số giờ làm việc và năng suất- và kết quả của một số nghiên cứu cho thấy khái niệm về“ số giờ làm việc tối ưu”.
Such findings have triggered an interest in the relationship between the number of hours worked and productivity- and the results of several studies have suggested the concept of“optimal working time”.
Ông đề xuất hợp pháp hóa số giờ làm việc tối đa trong hầu hết các ngành nghề, mà không làm giảm sản lượng hoặc tiền lương, như một cách để đạt được nền kinh tế bền vững hơn.
He proposed legislating maximum hours of work in most occupations, without any reduction in output or wages, as a way to achieve a more sustainable economy.
Khó có thể truy cập được dữ liệu của các nước đang phát triển, nhưng số giờ làm việc trung bình điều chỉnh theo dân số của người lao động ở các nước có thu nhập cao đã giảm từ 2.123 giờ năm 1950 xuống 1.732 giờ vào năm 2017.
Data for developing countries is difficult to come by, but population-adjusted average number of hours worked per worker in high-income countries declined from 2,123 in 1950 to 1,732 in 2017- that's a decline of 18.4 percent.
Tuy nhiên, trên thực tế, số giờ làm việc tại các nền kinh tế tư bản vẫn ở mức cao
In reality, however, hours of work in capitalist economies have remained stubbornly high and have even shown
Những phát hiện này đã dẫn đến quan tâm về mối quan hệ giữa số giờ làm việc và năng suất- và kết quả của một số nghiên cứu cho thấy khái niệm về“ số giờ làm việc tối ưu”.
Findings have triggered an interest in the relationship between the number of hours worked and productivity-- and the results of several studies have suggested the concept of“optimal working time.”.
nơi có thể mất khoảng 5% số giờ làm việc vào năm 2030, tương ứng với khoảng 43
be southern Asia and western Africa, where around 5% of working hours are projected to be lost in 2030,
Sáu mươi năm sau, ở 1890, số giờ làm việc đã giảm xuống,
Near the end of the 1800's, the hours of work had dropped,
Những phát hiện này đã dẫn đến quan tâm về mối quan hệ giữa số giờ làm việc và năng suất- và kết quả của một số nghiên cứu cho thấy khái niệm về“ số giờ làm việc tối ưu”.
Such findings have triggered an interest in the relationship between the number of hours worked and productivity- and the results of several studies have suggested the concept of an“optimal working time”.
Thông qua một hợp đồng lao động đã được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo cả hai bên đồng ý với mức lương, số giờ làm việc, thời gian nghỉ, làm thêm giờ, kỳ nghỉ, số ngày nghỉ ốm và các điều khoản trong trường hợp chấm dứt hay nghỉ việc..
O adopting a standardized employment contract that ensures both parties agree to the salary, hours of work, vacation time, overtime, holidays, sick leave, and the terms of termination and resignation;
Những phát hiện này đã dẫn đến quan tâm về mối quan hệ giữa số giờ làm việc và năng suất- và kết quả của một số nghiên cứu cho thấy khái niệm về“ số giờ làm việc tối ưu”.
Such findings have triggered an interest in the relationship between the number of hours worked and productivity-and the results of several studies have suggested the concept of“optimal working time”.
Ban giám đốc đã theo dõi số giờ làm việc để bảo đảm nhân viên không làm quá 80 giờ/ hai tuần.
company based in Huntsville, Ala., senior management monitors the number of hours worked to ensure employees generally work no more than 80 hours every two weeks.
những ngày nghỉ nguyên lương hàng năm; Số giờ làm việc tối đa sẽ do luật định.
as annual paid holidays; the maximum permissible hours of work shall be specified by statute.
Trong một nghiên cứu mà tôi sẽ nói ở phần sau, Henry Farber( 2015) thêm thắt những dữ liệu để giải quyết một cuộc tranh luận cơ bản trong kinh tế lao động về mối quan hệ giữa tiền lương theo giờsố giờ làm việc.
In a study that I will tell later in this chapter, Henry Farber(2015) repurposed these data to address a fundamental debate in labor economics about the relationship between hourly wages and the number of hours worked.
Những biến động lớn trong lạm phát tiền lương thường được đưa vào quá trình ra quyết định của Cục Dự trữ Liên bang và số giờ làm việc trong kỳ báo cáo cũng có thể được theo dõi về những thay đổi hoặc bất thường.
Large fluctuations in wage inflation are often factored into the Federal Reserve's decision-making; and the number of hours worked in the report period may also be monitored for changes or irregularities.
Kết quả: 120, Thời gian: 0.0297

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh