Examples of using
The johnson administration
in English and their translations into Vietnamese
{-}
Colloquial
Ecclesiastic
Computer
The idea that the Johnson administration deliberately deceived Congress is fake.”.
Ý kiến cho rằng chính quyền Johnson đã cố tình lừa dối Quốc hội là không đúng”.
The Johnson administration believed Beijing would ultimately circumscribe its involvement in Vietnam.
Chính quyền Johnson tin rằng Bắc Kinh cuối cùng sẽ hạn chế sự tham gia của Trung quốc vào Việt Nam.
Despite this, however, the Johnson administration took a restrained stance toward the incident.
Tuy nhiên, bất chấp tình hình đó, chính quyền Johnson đã chọn một lập trường kiềm chế đối với vụ việc.
McNamara announced he was leaving the Johnson administration to become president of the World Bank.
McNamara tuyên bố ông sẽ rời chính quyền Johnson để làm chủ tịch Ngân hàng thế giới.
He served as White House Press Secretary in the Johnson administration from 1965 to 1967.
Ông từng là Thư ký báo chí Nhà Trắng trong chính quyền Johnson từ 1965 đến 1967.
This latter product would become the Johnson administration's main proof of the 4 August attack.
Sản phẩm này sau đó trở thành bằng chứng chính của chính quyền Johnson về vụ tấn công đêm 4/ 8”.
The Johnson administration publicly declared that the meeting was“very good
Chính quyền Johnson công khai tuyên bố
If so, that clearly was not the intention of the Johnson administration or the U.S. military.
Nếu vậy, thì đó đã rõ ràng không phải là ý định của chính quyền Johnson hay của quân đội Mỹ luôn.
Loan's uncompromising stand caused him to be regarded as a troublemaker by the Johnson administration.
Sự chống chọi không nhượng bộ của ông Loan khiến cho ông ta bị xem như là người gây rối bởi chính quyền Johnson.
Conservation Service in the Johnson administration.
Bảo tồn dưới thời Johnson.
at direct peace talks between Washington and Hanoi were eventually rejected by the Johnson Administration.
miền Bắc Việt Nam cuối cùng bị chính phủ Johnson bác bỏ.
The answer to the question of what the Johnson Administration"had" on Nixon is a relatively easy one.
Câu trả lời cho vấn đề của điều mà chính quyền Johnson“ đã có” về ông Nixon là một chuyện tương đối dễ dàng.
It became the legal basis for every presidential action taken by the Johnson administration during its conduct of the war.
Nó trở thành cơ sở pháp lý cho mọi hành động tổng thống được thực hiện bởi chính quyền Johnson trong quá trình tiến hành chiến tranh Việt Nam.
The Johnson administration responded by launching a vigorous propaganda campaign to restore public confidence in its handling of the war.
Chính quyền Johnson phản ứng bằng cách phát động một chiến dịch tuyên truyền mạnh mẽ nhằm khôi phục niềm tin của công chúng vào cách xử lý chiến tranh của chính quyền..
However, the Tet Offensive of early 1968 destroyed much of the Johnson Administration's credibility concerning the Vietnam War.
Tuy nhiên, cuộc phản công Tết Mậu Thân năm 1968 đã hủy hoại gần như toàn bộ sự tín nhiệm mà chính quyền Johnson có được về vấn đề Chiến tranh Việt Nam.
The capture of the ship and internment of its crew by North Korea was loudly protested by the Johnson administration.
Hành động giữ tàu và giam thủy thủ đoàn của Bắc Triều Tiên đã bị chính quyền Johnson chỉ trích dữ dội.
The Johnson administration responded by launching a vigorous propaganda campaign to restore public confidence in its handling of the war.
Chính quyền Johnson đã đáp trả bằng cách phát động một chiến dịch tuyên truyền mạnh mẽ để khôi phục niềm tin của công chúng đối với khả năng xử lý cuộc chiến của chính quyền..
The official position of the Johnson administration had been that U.S. withdrawal would start six months after a North Vietnamese withdrawal.
Lập trường chính thức của chính quyền Johnson là quân đội Mỹ sẽ bắt đầu triệt thoái sáu tháng sau khi Bắc Việt rút quân.
The official position of the Johnson administration had been that American withdrawal would only start six months after a North Vietnamese withdrawal.
Lập trường chính thức của chính quyền Johnson là quân đội Mỹ sẽ bắt đầu triệt thoái sáu tháng sau khi Bắc Việt rút quân.
The Johnson administration had agreed to suspend bombing in exchange for negotiations without preconditions, but this agreement never fully took force.
Chính phủ Lyndon Johnson chấp thuận đình chỉ ném bom để đổi lấy các cuộc đàm phán không có điều kiện tiên quyết, song thỏa thuận này không bao giờ có hiệu lực đầy đủ.
Tiếng việt
عربى
Български
বাংলা
Český
Dansk
Deutsch
Ελληνικά
Español
Suomi
Français
עִברִית
हिंदी
Hrvatski
Magyar
Bahasa indonesia
Italiano
日本語
Қазақ
한국어
മലയാളം
मराठी
Bahasa malay
Nederlands
Norsk
Polski
Português
Română
Русский
Slovenský
Slovenski
Српски
Svenska
தமிழ்
తెలుగు
ไทย
Tagalog
Turkce
Українська
اردو
中文