Examples of using Bên bờ biển in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Ăn kebab ngon bên bờ biển.
Tiêu chuẩn, thiết bị, khách sạn bên bờ biển.
Hầu hết các nhà đầu tư có lẽ sẽ tốt hơn ở Đà Nẵng hơn Nha Trang nếu họ khăng khăng mua bất động sản bên bờ biển tại Việt Nam.
Bên bờ biển, cô đã hét lên rằng mình đã tìm thấy được những điều mà bản thân còn đang tìm kiếm:" một cái gì đó lớn hơn hẳn những thứ khác, biển!".
ở vùng Trung Tây, với 26 dặm của công chúng bên bờ biển hồ Michigan cung cấp khắp Chicago.
Miss America bắt đầu như một cuộc thi sắc đẹp bên bờ biển vào năm 1921 trong một nỗ lực của thành phố Atlantic để kéo dài kỳ nghỉ hè.
Còn với những người đọc lần đầu, Kafka bên bờ biển sẽ là lời giải thích xuất sắc cho tiếng tăm xứng đáng của ông cả ở phương Tây lẫn ở quê nhà.
bạn sẽ tìm thấy nó ngay trên bên bờ biển tại cảng Olimpic.
Anh quỳ bên bờ biển để xem xét một trong những thi thể vừa được thu hồi.
Cuốn mới nhất của tôi, Kafka bên bờ biển, bán được 300.000 bộ- nó được in thành hai tập ở đây, anh biết đấy.
Tại trung tâm của khu vực Hunter là thành phố bên bờ biển của Newcastle, trong đó có một lịch sử phong phú, văn hóa và ăn uống tuyệt vời và mua sắm.
Cho dù bạn cần thư giãn bên bờ biển hoặc muốn đi khám phá,
Dừng chân ở bất cứ cửa hàng nào trong những con hẻm nho nhỏ hay bên bờ biển ở Marche, bạn cũng có thể thưởng thức món súp cá hảo hạng Bordetto all' Anconetana.
Tại trung tâm của khu vực Hunter là thành phố bên bờ biển của Newcastle, trong đó có một lịch sử phong phú, văn hóa và ăn uống tuyệt vời và mua sắm.
Kafka bên bờ biển là tiểu thuyết của nhà văn người Nhật Bản Haruki Murakami( 2002).
Đối với chỗ ở, có 3 khu nghỉ dưỡng bên bờ biển và hơn 30 khách sạn ở bãi biển Hollywood.
Cho dù bạn đang muốn thư giãn bên bờ biển hay muốn ra ngoài và khám phá, có nhiều cách để giữ cho bạn bận rộn ở đây.
Do không có công trình nào xây dựng bên bờ biển nên nó giữ được trạng thái tự nhiên rất thuần khiết.
Bạn có thể tha hồ lựa chọn chỗ ở bên bờ biển và thật dễ hiểu tại sao Hikkaduwa luôn được nhắc đến khi mọi người ghé thăm Sri Lanka.
Murakami Haruki đã nhận được Giải thưởng World Fantasy cho Kafka bên bờ biển năm 2006, và cuốn tiểu thuyết 1Q84 năm 2009 của ông là một tác phẩm bán chạy nhất.