Examples of using Ct scan in Vietnamese and their translations into English
{-}
- 
                        Colloquial
                    
 - 
                        Ecclesiastic
                    
 - 
                        Computer
                    
 
Ở một số bệnh nhân, gãy xương đốt sống có thể được phát hiện tốt hơn bằng CT scan.
CT scan có thể giúp xác định liệu việc phẫu thuật là một lựa chọn điều trị tốt hay không.
Việc sử dụng CT scan đã tăng đáng kể trong vài thập kỷ qua.
Không có gì khác thường khi được CT scan, chỉ có ba vết gãy của xương cổ.”.
Phần lớn các bác sĩ thích dùng CT scan để khảo sát dạ dày, nhưng MRI thỉnh thoảng cung cấp được nhiều thông tin hơn.
CT scan cũng có thể hình dung bộ não và với sự giúp đỡ của vật liệu tương phản tiêm- kiểm tra tắc nghẽn hoặc các vấn đề khác trong các mạch máu.
Prasanna cho biết nghiên cứu ban đầu đã sử dụng CT scan từ 50 bệnh nhân để huấn luyện máy tính và tạo ra một thuật toán toán học để xác định những thay đổi trong tổn thương.
Bằng cách tách các hóa thạch ra khỏi đất đá xung quanh, và sau đó nghiên cứu cả dưới kính hiển vi điện tử lẫn CT scan, nhóm nghiên cứu đã có thể tái tạo lại hình ảnh về hình dạng của Saccorhytus và cuộc sống của nó.
CT scan đầu cũng được sử dụng trong phẫu thuật lập thể và phẫu thuật xạ
Các xét nghiệm hình ảnh, chẳng hạn như tia X, siêu âm và CT scan, giúp các bác sĩ tìm kiếm bất kỳ thiệt hại nào cho các cơ quan khác gây ra bởi bệnh bạch cầu.
Trong một số trường hợp, đặc biệt con bạn chậm phát triển, bác sĩ có thể yêu cầu các xét nghiệm như CT scan hoặc MRI và xét nghiệm máu để giúp xác định nguyên nhân cơ bản của sự chậm phát triển.
Tuy nhiên, CT scan đang ngày càng được sử dụng trong những trường hợp cụ thể-
phơi nhiễm phóng xạ từ CT scan ngực thường xuyên, bác sĩ Meyer nói.
chụp MRI hay CT scan.
siêu âm, CT scan hoặc MRI.
bác sĩ có thể cho làm CT scan, siêu âm
siêu âm, CT scan hoặc MRI.
bao gồm chụp X- quang ngực hoặc CT scan.
X quang ngực hoặc CT scan ngực, ECG,
thuốc nhuộm nhìn thấy trên CT scan được tiêm qua một đường( IV) tiêm tĩnh mạch đặt trong tay hay cánh tay.