Examples of using Hồng vệ binh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Một đặc tính quan trọng của phong trào Hồng vệ binh là“ khuynh hướng bạo lực.”.
Những người cầm đầu Hồng Vệ Binh đã dùng chúng để đốt lửa sưởi ấm cho họ.
Tập đã bị Hồng vệ binh bắt“ ba hoặc bốn lần”, và bị buộc phải tố cáo cha mình.
Một ngày nọ có một hồng vệ binh đến làng của ông
Giới trẻ Trung Quốc hưởng ứng bằng việc thành lập các nhóm Hồng vệ binh trên khắp đất nước.
Ngay sau đó, ngày càng nhiều sự tàn bạo tàn bạo của Hồng vệ binh đã diễn ra.
sự hiện diện của Hồng vệ binh đã được cảm nhận.
đơn vị Hồng vệ binh đầu tiên được thành lập.
Hồng Vệ binh đơn giản chỉ là đã bị Đảng sử dụng để thực hiện những hành động đã được lên kế hoạch từ trước, và sau đó, vào cuối năm 1966, những người Hồng Vệ binh này đã bị ĐCSTQ bỏ rơi.
Một năm sau đó, các nhóm Hồng vệ binh hoàn toàn tan rã vì Mao sợ
và buộc Hồng Vệ binh phải giải tán và rời thành phố đến các vùng thôn quê, nơi họ sẽ" trải qua cải tạo từ những người nông dân.".
nạn đói, một nhóm Hồng Vệ Binh bị giam ở thành phố Quảng Châu đã thành lập một tổ chức tội phạm kiểu" Hội Tam Hoàng", đặt tên là" Big Circle Gang".
Kết quả là, Hồng vệ binh đã phá hủy những bộ sách cổ,
Một năm sau đó, các nhóm Hồng vệ binh hoàn toàn tan rã vì Mao sợ
Hồng vệ binh muốn dọa tôi, nói rằng bây giờ tôi đã cảm thấy sự độc quyền
Trong Cách mạng văn hóa từ năm 1966 đến 1976, phong trào Hồng vệ binh bắt đầu tại Bắc Kinh
Hồng vệ binh muốn dọa tôi, nói rằng bây giờ tôi đã cảm thấy sự
nạn đói, một nhóm Hồng Vệ Binh bị giam ở thành phố Quảng Châu đã thành lập một tổ chức tội phạm kiểu" Hội Tam Hoàng", đặt tên là" Big Circle Gang".
có lẽ họ cũng đã hành động giống hệt như Hồng Vệ Binh, theo logic của giới lãnh đạo Trung Quốc- với sự cuồng nộ hỗn loạn, đầy thù oán.
Một năm sau đó, các nhóm Hồng vệ binh hoàn toàn tan rã vì Mao sợ