Examples of using
Mặt trời và các hành tinh
in Vietnamese and their translations into English
{-}
Colloquial
Ecclesiastic
Computer
chúng ta được dạy rằng mặt trời và các hành tinh về phương diện nội môn được xem như hiện tồn trong chất dĩ thái.
just as we are told that the sun and the planets esoterically are considered as existing in etheric matter.
chụp một loạt các hình ảnh của Mặt trời và các hành tinh, tạo nên bức“ chân dung” đầu tiên của Hệ Mặt trời khi nhìn từ bên ngoài.
1 on February 14, 1990, pointed back toward the Sun and took a series of pictures of the Sun and the planets, making the first ever"portrait" of our solar system as seen from the outside.
chụp một loạt các hình ảnh của Mặt trời và các hành tinh, tạo nên bức“ chân dung” đầu tiên của Hệ Mặt trời khi nhìn từ bên ngoài.
Voyager 1's cameras pointed back toward the sun and took a series of pictures of the sun and the planets, making the first ever“portrait” of our solar system as seen from the outside.
Các điểm Lagrange là những vị trí độc nhất trong hệ Mặt trời- nơi các vật thể có thể duy trì vị trí của chúng so với Mặt trời và các hành tinh quay xung quanh.
Lagrange points are unique positions in the Solar System where objects can maintain their position relative to the Sun and the planets that orbit it.
Các điểm Lagrange là những vị trí độc nhất trong hệ Mặt trời- nơi các vật thể có thể duy trì vị trí của chúng so với Mặt trời và các hành tinh quay xung quanh.
Lagrange points are unique positions in the solar system where objects can maintain their relative position to theSun and all the planets which orbit it.
Chúng vẫn liên tục thay đổi do các sự nhiễu loạn mặt trời và các hành tinh.
The orbital elements are as of January 2000.[1] They are continuously changing due to Solar and planetary perturbations.
Để xác định vị trí của Mặt trời và các hành tinh, lịch thiên văn( một bảng các giá trị đưa ra vị trí của các vật thể thiên văn trên bầu trời tại một thời điểm nhất định), sau đó có thể được chuyển đổi thành tọa độ trong thế giới thực phù hợp.
To determine the position of the Sun and planets, an astronomical ephemeris(a table of values that gives the positions of astronomical objects in the sky at a given time) is used, which can then be converted into suitable real-world coordinates.
có lẽ là do sót lại từ sự hình thành của mặt trời và các hành tinh.
system contained a number of small bodies, perhaps left over from the formation of the Sun and planets.
Theo bài giảng về hình thức mới nhất của tâm lý học- tâm lý học nội môn- những lực cơ bản này phóng phát từ Mặt Trời, và các hành tinh trong Thái dương hệ của chúng ta, từ 12 chòm sao của vòng hoàng đạo, và từ 3 chòm sao chính( Sirius, the Pleiades và chòm sao Đại Hùng).
According to the teachings of the newest form of psychology- esoteric psychology- these foundational energies emanate from the Sun, and planets of our solar system, from the twelve constellations of the zodiac, and from three major constellations(Sirius, the Pleiades and the Great Bear).
Mặt Trời và các hành tinh.
The Personality and the Planets.
Giống như mặt trời và các hành tinh khác, nó cũng được hình thành từ những đám mây bụi và các loại khí.
Like the Sun and the other planets, it was also formed out of dust clouds and gases.
là một phần của vùng đĩa tạo nên Mặt Trời và các hành tinh.
of our solar system, part of the original disk from which the sun and planets formed.
Có rất nhiều những vấn đề khác liên quan đến những sự thay đổi trong mặt trời và các hành tinh khí bên ngoài.
There are many other phenomena related to the changes in the sun and outer gaseous planets.
Trái Đất ước tính được hình thành cách đây 4,54 tỉ năm từ tinh vân Mặt Trời, cùng với Mặt Trời và các hành tinh khác.
Earth is estimated to have formed 4.55 billion years ago from the solar nebula, along with the Sun and other planets.
So với khoảng cách giữa Mặt trời và các hành tinh quay quanh nó, các thành viên trong" gia đình" Trappist 1 rất gần nhau.
Compared to the distance between our Sun and its planets, the Trappist-1 family is very tightly bunched.
Ngoài ra, nghiên cứu trước đây cho thấy Ryugu có thể chứa vật liệu nguyên thủy từ tinh vân đã sinh ra mặt trời và các hành tinh của nó.
In addition, previous research suggested Ryugu may contain primordial material from the nebula that gave birth to the sun and its planets.
Ngôi sao Gliese 581 lớn bằng 30% Mặt trời và các hành tinh xung quanh nó gần ngôi sao này hơn so với khoảng cách chúng ta gần Mặt trời..
The Gliese 581 star has about 30 percent the mass of our Sun, and the outermost planet is closer to its star than the Earth is to the Sun..
Ngôi sao Gliese 581 lớn bằng 30% Mặt trời và các hành tinh xung quanh nó gần ngôi sao này hơn so với khoảng cách chúng ta gần Mặt trời..
The Gliese 581 star has about 30% the mass of our sun, and the outermost planet is closer to its star than we are to the sun..
Nghiên cứu sâu hơn về L2 Puppis và hành tinh xoay quanh nó sẽ làm sáng tỏ bước tiến hóa cuối cùng của Mặt Trời và các hành tinh trong hệ.
A deeper understanding of the interactions between L2 Pup and its planet will yield precious information on the final evolution of the Sun, and how it will impact the solar system planets.
Mặt trời và các hành tinh khí của chúng ta chủ yếu bao gồm hydro
Our sun and the Jovian planets consist mainly of hydrogen and helium, while the inner
Tiếng việt
عربى
Български
বাংলা
Český
Dansk
Deutsch
Ελληνικά
Español
Suomi
Français
עִברִית
हिंदी
Hrvatski
Magyar
Bahasa indonesia
Italiano
日本語
Қазақ
한국어
മലയാളം
मराठी
Bahasa malay
Nederlands
Norsk
Polski
Português
Română
Русский
Slovenský
Slovenski
Српски
Svenska
தமிழ்
తెలుగు
ไทย
Tagalog
Turkce
Українська
اردو
中文