NHÀ TÂM THẦN HỌC in English translation

psychiatrist
bác sĩ tâm thần
bác sĩ tâm lý
nhà tâm thần học
bác sĩ
nhà tâm lý học
tâm thần
tâm lý
bác sỹ tâm thần
bác sỹ tâm lý
bác sĩ tâm lí
psychiatrists
bác sĩ tâm thần
bác sĩ tâm lý
nhà tâm thần học
bác sĩ
nhà tâm lý học
tâm thần
tâm lý
bác sỹ tâm thần
bác sỹ tâm lý
bác sĩ tâm lí

Examples of using Nhà tâm thần học in Vietnamese and their translations into English

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
người cha cáu kỉnh của hai nhà tâm thần học trong loạt phim truyền hình" Frasier", qua đời ngày 4/ 2 ở tuổi 77.
role as Martin Crane, the cranky father of two psychiatrists on television series"Frasier," died February 4 at age 77.
Vào tháng 7/ 2019, nhà tâm thần học Tamaki Saito- một chuyên gia về vấn đề này,
In July 2019, psychiatrist Tamaki Saito, an expert on the subject, stated that Japan
các bác sĩ và nhà tâm thần học sau đó kết luận rằng cậu bé đã bị tước đi sự tiếp xúc thân thể, điều này đã làm chậm lại khả năng giao tiếp và phát triển của cậu bé.
French physicians and psychiatrists eventually concluded he had been deprived of human physical touch, which had retarded his social and developmental capacities.
Nhà tâm thần học Richard Isay viết trong‘ Becoming Gay' rằng những chàng trai đồng tính trẻ bị buộc phải dựa vào những nguồn lực bên trong của riêng họ vì sự ủng hộ từ người khác không được đảm bảo.
Psychiatrist Richard Isay writes in Becoming Gay that young gay men are forced to become reliant on their own internal resources because approval from others is not guaranteed.
Nhà tâm thần học nổi tiếng Hervey Cleckley đã mô tả nó trong cuốn sách 1941 bán nguyệt của mình, Mặt nạ tinh thần,
Famed psychiatrist Hervey Cleckley described it in his seminal 1941 book,“The Mask of Sanity,” in which he described numerous case examples of psychopaths who were brazen,
Như một nhà tâm thần học của Children' s of Alabama gần đây nói với tôi khi tôi phỏng vấn cô về trầm cảm tuổi thanh thiếu niên, sự can thiệp từ sớm chính là chìa khóa bởi nó có thể thay đổi quỹ đạo cuộc đời của đứa trẻ.
As a Children's of Alabama psychiatrist recently told me when I interviewed her on teenage depression, early intervention is key because it can change the trajectory for the child's life.
Vào năm 1969, nhà tâm thần học Elisabeth Kübler- Ross đã giới thiệu lý thuyết về“ năm giai đoạn của sự đau khổ” dựa trên nghiên cứu của bà về những cảm xúc mà bệnh nhân đối diện vào những giai đoạn cuối của bệnh tật.
In 1969, Psychiatrist, Elisabeth Kübler-Ross introduced what has become known as the“five stages of grief” based on her study of the feelings patients experience when facing terminal illness.
Suy nghĩ đó bắt nguồn từ giữa thế kỷ 19th, khi nhà tâm thần học người Pháp Louis Victor Marcé xuất bản một chuyên khảo về sự điên rồ của những người phụ nữ mang thai.
That thinking dates back to the mid-19th century, when French psychiatrist Louis Victor Marcé published a monograph on the"madness of pregnant women".
Trong nghiên cứu dài cả cuộc đời về tính cách con người, nhà tâm thần học Carl Jung đã đưa một lý thuyết nhân cách mới lạ vào tượng đài Các loại hình tâm lý năm 1921.
In his life-long study of human personality, psychiatrist Carl Jung put an intriguing personality theory in his monumental Psychological Types in 1921.
Theo bác sĩ Bruce Charlton, nhà tâm thần học tiến hóa tại Đại học Newcastle upon Tyne,
According to Dr. Bruce Charlton, evolutionary psychiatrist at Newcastle upon Tyne, human beings now take longer
bắt đầu công việc của một nhà tâm thần học.
to the U.S. and began work as a psychiatrist.
Một trong những thực tiễn cơ bản và phổ biến nhất để thu hút sự chú ý của người dùng từ lần tương tác đầu tiên với giao diện được dựa trên các tác phẩm của nhà tâm thần học người Đức Hedwig von Restorff( 1906- 1962).
One of the most common and basic practice of grabbing user's attention from his first interaction with any interface is based on the works of German psychiatrist Hedwig von Restorff(1906-1962).
Đây là“ định kiến”(“ idée fixe”) của nhà tâm thần học; sự ám ảnh dẫn tới tình trạng điên rồ; đường lối tư tưởng nhất tâm cuối cùng đe dọa( terrorises) kẻ tạo ra nó.
This is the"idle fixe" of the psychiatrist; the obsession which drives to lunacy; the one-pointed line of thought which eventually terrorises its creator.
Các lý thuyết đính kèm Nó được phát triển bởi nhà tâm thần học người Anh John Bowlby trong những năm 1960
The attachment theory It was developed by British psychiatrist John Bowlby during the 1960s and explains the way in which our brains
Nhà tâm thần học Arnold Ludwig,
Psychiatrist Arnold Ludwig,
Nhà tâm thần học Carl Jung( 1875- 1961)
Psychiatrist Carl Jung(1875-1961)
Đừng nhầm lẫn với Nhà tâm thần học.
Not to be confused with Psychologist.
Hai nhà tâm thần học, Tiến sĩ Bandy X.
The two psychiatrists, Dr. Bandy X.
Cậu không phải nhà tâm thần học, nhưng sao?
You're not a psychiatrist, but what?
Camille Laurin, nhà tâm thần học, chính khách Quebec s.
Camille Laurin, Quebec psychiatrist and politician b.
Results: 1838, Time: 0.0205

Word-for-word translation

Top dictionary queries

Vietnamese - English