Examples of using Web service in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Khó khăn trong việc tích hợp các Web Service, do các ngôn ngữ giao tiếp khác nhau, hai Web Service sử dụng các biểu diễn JSON khác nhau của cùng một concept.
lại bằng 1 instance giống như vậy sử dụng web service api.
là một mảng nhỏ hơn rất nhiều- Amazon Web Service( AWS).
lại bằng 1 instance giống như vậy sử dụng web service api.
lại bằng 1 instance giống như vậy sử dụng web service api.
Như bạn có thể thấy trong hình, các ứng dụng java,. net hoặc PHP có thể giao tiếp với các ứng dụng khác thông qua web service qua mạng.
Lớp XML Web Service mà ta đã định nghĩa có thể đặt một cách trực tiếp trong file. asmx hay ở trong một file khác riêng biệt.
Lớp XML Web Service mà ta đã định nghĩa có thể đặt một cách trực tiếp trong file.
Nó mô tả 1 web service, những phương thức có thể thực thi, và bao hàm cả.
Web service là một tập hợp các giao thức mở
Một client khi kết nối tới Web Service có thể đọc WSDL để xác định những chức năng sẵn có trên server.
Web service sử dụng 3 chuẩn chính là SOAP,
Web service, đơn giản
Sau khi kiểm tra ứng dụng, tiến hành build lớp Web Service để tạo thư viện dựa trên liênkết động( DLL),
Cũng có thể thay đổi Web service interface mà không làm ảnh hưởng đến khả năng tương tác của client với dịch vụ đó.
UDDI là một thư mục các giao diện web service được mô tả bởi WSDL, chứa thông tin về các web service. .
Sự khác biệt duy nhất là một Web Service là tạo điều kiện cho sự tương tác giữa hai máy trên mạng.
Web Service chỉ sử dụng ba kiểu sử dụng:
Mỗi Object trong Amazon S3 sẽ có một địa chỉ truy cập độc nhất bằng cách kết hợp giữa các thông tin như web service enpoint, tên bucket, key, version.
Vậy ý tưởng ở đây là đặt chúng vào một queue giữa web service và processing service. .