Ví dụ về việc sử dụng Bọn họ phải trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Giông bão sắp tới, bọn họ phải làm như nào?
Tất cả bọn họ phải bị xử án tử hình.
Tất cả bọn họ đều phải cạnh tranh cho vị trí của mình".
Nghe giọng bọn họ phải đến từ cùng nơi.
Ba ngày, bọn họ phải ở đây ba ngày.
Thời gian ba ngày rất ngắn, bọn họ phải hành động nhanh gọn!
Bọn họ phải cố gắng bảo vệ vinh dự này của bản thân mình.
Dĩ nhiên là bọn họ phải tin.
Có lẽ, đến lúc bọn họ phải nghiêm túc nói chuyện rồi.
Lần này bọn họ phải ở nhà rồi!
Bọn họ phải ngăn cản này hết thảy!
Brutus và bọn họ phải may lắm mới sống sót được.
Vậy là bọn họ phải thoái lui rồi.
Bốn người bọn họ phải tới đỉnh đồi đó gấp.
Bọn họ phải chết.
Brutus và bọn họ phải may lắm mới sống sót được.
Sao bọn họ phải làm vậy chứ?
Bọn họ phải xử lí quả bom ở đây cậu có 10 phút.
Những hiện tượng này đã thúc giục bọn họ phải hành động lập tức.
Khi tôi đưa chỉ dẫn, tôi muốn bọn họ phải làm theo ngay.