SCAPA FLOW in Vietnamese translation

Examples of using Scapa flow in English and their translations into Vietnamese

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
Mooring Positions in Scapa Flow 21 June 1919.
Mắc cạn tại Scapa Flow, 21 tháng 6 năm 1919.
Fate: Scuttled in Scapa Flow on 21 June 1919.
Số phận: Bị đánh đắm tại Scapa Flow ngày 21 tháng 6 năm 1919.
She returned to Scapa Flow on 6 May 1941.
Lực lượng quay trở về Scapa Flow vào ngày 10 tháng 10 năm 1941.
The force returned to Scapa Flow in early January 1942.
Lực lượng quay trở về Scapa Flow vào đầu tháng 1 năm 1942.
Tuscaloosa(foreground) anchored at Scapa Flow in April 1942.
Tuscaloosa( tiền cảnh) thả neo tại Scapa Flow vào tháng 4 năm 1942.
The force returned to Scapa Flow on 10 October 1941.
Lực lượng quay trở về Scapa Flow vào ngày 10 tháng 10 năm 1941.
Main article: Scuttling of the German fleet in Scapa Flow.
Bài chi tiết: Đánh đắm Hạm đội Đức tại Scapa Flow.
The rest of the Home Fleet was placed on high alert in Scapa Flow.
Phần còn lại của Hạm đội Nhà đặt trong tình trạng báo động cao tại Scapa Flow.
Lost when the battleship was torpedoed by U47 in Scapa Flow 14th October 1939.
Bị tàu ngầm Đức U- 47 đánh chìm tại Scapa Flow ngày 14 tháng 10 năm 1939.
She was sunk by the German submarine U-47 at Scapa Flow on 14 October 1939.
Bị tàu ngầm Đức U- 47 đánh chìm tại Scapa Flow ngày 14 tháng 10 năm 1939.
Once commissioned, Lance was based at Scapa Flow with other ships of the Home Fleet.
Sau khi nhập biên chế, Lance đặt căn cứ tại Scapa Flow cùng các tàu chiến khác thuộc Hạm đội Nhà.
Ark Royal returned to Scapa Flow the following day,
Ark Royal quay về Scapa Flow ngày hôm sau,
Victorious returned to the naval base at Scapa Flow with captured crewmen from Gonzenheim.[2].
Victorious quay trở về căn cứ hải quân tại Scapa Flow cùng với các tù binh bắt được là thủy thủ đoàn của chiếc Gonzenheim.[ 1].
After World War I, the bulk of the High Seas Fleet was interned in Scapa Flow.
Sau khi kết thúc Thế Chiến I, phần lớn Hạm đội Biển khơi bị chiếm giữ tại Scapa Flow.
Five days later she steamed into Scapa Flow under her own power
Năm ngày sau, nó về đến Scapa Flow bằng chính động lực của nó,
with three destroyers as escorts, Avenger left the convoy for Scapa Flow.
Avenger tách khỏi đoàn tàu để đi Scapa Flow.
Ark Royal left Scapa Flow with HMS Hood and three destroyers, arriving at Gibraltar on 23 June.
Ark Royal rời Scapa Flow cùng với chiếc tàu tuần dương thiết giáp HMS Hood và ba tàu khu trục hộ tống, đi đến Gibraltar ngày 23 tháng 6 năm 1940.
She returned to Scapa Flow after the completion of these works and became the Leader of the 6th Flotilla.
Nó quay trở về Scapa Flow sau khi hoàn tất việc đại tu, và trở thành soái hạm của Chi hạm đội Khu trục 6.
At Hoxa Head you can look across Scapa Flow to the isle of Flotta and might see porpoises passing by.
Tại Hoxa Head bạn có thể nhìn qua Scapa Flow đảo của Flotta và có thể nhìn thấy cá heo đi ngang qua.
Ark Royal left Scapa Flow with the battlecruiser Hood and three destroyers, arriving at Gibraltar on 23 June 1940.
Ark Royal rời Scapa Flow cùng với chiếc tàu tuần dương thiết giáp HMS Hood và ba tàu khu trục hộ tống, đi đến Gibraltar ngày 23 tháng 6 năm 1940.
Results: 168, Time: 0.0295

Word-for-word translation

Top dictionary queries

English - Vietnamese