Examples of using Hệ thống giáo dục in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Cần đặt chính trị ra ngoài hệ thống giáo dục.
Nhu cầu xây dựng một hệ thống giáo dục.
Tồn tại sự mất cân bằng trong nguồn cung và nhu cầu lao động do sự khác biệt về điều kiện kinh tế và hệ thống giáo dục giữa các nước ASEAN.
Điều này để lại sức mạnh để tạo ra các trường học và một hệ thống giáo dục trong tay của các quốc gia riêng lẻ, thay vì chính phủ quốc gia trung ương.
Nó cho xã hội Trung Quốc có một hệ thống giáo dục và quy tắc nghiêm nhặt về lễ nghĩa.
Bước chuyển mình trong hệ thống giáo dục Phần Lan bắt đầu vào khoảng 40 năm trước như là chìa khóa thúc đẩy cho kế hoạch hồi phục nền kinh tế quốc gia.
Có tự do học thuật, và hệ thống giáo dục không có tuyên truyền chính trị sâu rộng?
Hệ thống giáo dục đang được tái cơ cấu thành một nền giáo dục bao gồm tất cả.
Vị Tổng trưởng- Arvind Kejriwal đã chỉ trích hệ thống giáo dục do người Anh để lại- chỉ chuẩn bị cho việc vượt qua các kỳ thi.
Công nghệ bị khóa là triệu chứng của hệ thống giáo dục được thiết kế cho sự tuân thủ của sinh viên và được sự đo lường học tập không ngừng xác định.
Hệ thống giáo dục của Quebec khác với các nơi khác trên thế giới.
Hệ thống giáo dục đại học của Nga bao gồm hơn 650 trường đại học tiểu bang nơi khoảng 9 triệu người;
Chỉ cải cách hệ thống giáo dục sẽ không đủ;
Điều này để lại sức mạnh để tạo ra các trường học và một hệ thống giáo dục trong tay của các quốc gia riêng lẻ, thay vì chính phủ quốc gia trung ương.
Hệ thống giáo dục ở Nga đã thay đổi đáng kể trong năm năm qua.
Hệ thống giáo dục này có xu hướng truyền cảm hứng một niềm đam mê thực sự trong lòng các giáo viên sử dụng chúng.
Ngày nay, hệ thống giáo dục Ireland đã cung cấp các chương trình đào tạo xuất sắc cho sinh viên quốc tế ở mọi lứa tuổi.
Điều này là do Hà Lan có tiêu chuẩn giáo dục cao và hệ thống giáo dục tập trung vào vị trí quốc tế của đất nước.
Khi chúng tôi quyết định ban đầu rằng KH3D sẽ có một hệ thống giáo dục được giới thiệu, chúng tôi thích thú với đề tài biểu cảm và câu lưu.
Thứ hai, Việt Nam đã sửa đổi và hoàn thiện cấu trúc hệ thống giáo dục, thông qua việc ban hành Khung hệ thống Giáo dục quốc gia.