Examples of using Nguy cơ phát triển in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Tiến sĩ Alvaro Alonso từ Trường Y tế Công cộng Harvard cho rằng tiêu thụ ít nhất ba phần sữa chua mỗi ngày giúp giảm nguy cơ phát triển huyết áp cao.
Đó là bằng chứng gắn kết rằng bổ sung probiotic' vi khuẩn tốt' trong chế độ ăn uống sớm của một đứa trẻ sẽ giảm nguy cơ phát triển bệnh chàm.
Trẻ em mắc bệnh này có nguy cơ phát triển nhiễm khuẩn nặng
Nguy cơ phát triển ung thư vòm họng dương tính với HPV phụ thuộc một phần vào chủng loại virus mà bạn đã tiếp xúc.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số loại máu có nguy cơ phát triển một số bệnh hoặc điều kiện nhất định.
Nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer tăng gấp đôi cứ mỗi 5 đến 5,5 năm trong độ tuổi từ 65 đến 85.
Bạn có nguy cơ phát triển nhịp tim bất thường nếu các mô trong trái tim của bạn đã bị hư hỏng bởi một cơn đau tim trước đó.
Mức cholesterol HDL dưới 1,0 mmol/ L làm tăng nguy cơ phát triển bệnh tim,
Nếu bạn lo ngại về nguy cơ phát triển hội chứng nhược giáp trạng, có hai yếu tố chính để xem xét là độ tuổi và giới tính.
Sự trưởng thành đầy đủ thường có nguy cơ phát triển chủ nghĩa cá nhân, nhất là nơi những người có tính cương quyết và hiệu năng.
Ở những người sống sót sau ung thư phổi tế bào nhỏ, nguy cơ phát triển ung thư thứ hai lên tới 6% mỗi năm.
Sử dụng Remicade có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số loại ung thư,
rượu làm tăng nguy cơ phát triển bệnh ung thư gan ở bệnh nhân viêm gan C lây nhiễm virus hoặc vi rút viêm gan B.
Thừa cân làm tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 2,
Sau tám năm, nguy cơ phát triển ung thư ruột kết tăng gấp đôi đối với những phụ nữ đã được điều trị bức xạ so với những người không có.
Tuy nhiên, bỏ thuốc tại bất kỳ thời điểm nào làm giảm nguy cơ phát triển ung thư phổi, cũng như các loại ung thư khác.
Nếu có một cách nào đó để trực tiếp tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường thì đó chính là lượng đường trong máu cao.
Những bước này giúp làm giảm nguy cơ phát triển ung thư da
Điều này có thể làm tăng nguy cơ phát triển dị tật bẩm sinh, đặc biệt là khuyết tật ống thần kinh.
Sự bền bỉ của HBsAg là dấu hiệu chính của nguy cơ phát triển bệnh gan mãn tính