Examples of using Sau mổ in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Bệnh nhân có thể gặp một ít khó chịu sau mổ.
Không nên thực hiện dự định quan trọng nào trong suốt hai tuần sau mổ.
Không có trường hợp nào tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ.
Không có trường hợp nào tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ.
Chườm càng nhiều càng tốt trong 3 ngày đầu sau mổ.
Bé gái hồi phục nhanh chóng sau mổ.
Dễ tái phát sau mổ.
Nhiễm khuẩn xảy ra trong vòng 30 ngày sau mổ.
Không có trường hợp nào tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ.
Có sốt sau mổ.
Cậu ta vẫn đang hồi phục sau mổ.
Có thể buồn nôn hay nôn sau mổ 1 đến 2 ngày.
Ngày sau mổ.
Trong giai đoạn đầu chữa bệnh, 1- 2 tháng sau mổ, không có khuyến nghị nào về việc đẩy mạnh hoạt động thể chất.
Theo dõi sát là cần thiết sau mổ, thường trong một đơn vị chăm sóc đặc biệt.
Hai trong số các loại vitamin tốt nhất cho người bệnh đục thủy tinh thể sau mổ là vitamin A và vitamin C vì đặc tính chữa lành vết thương nhanh chóng của chúng.
Curcumin được báo cáo là làm giảm sự mệt mỏi sau mổ trong một nghiên cứu tiến hành trên những bệnh nhân trải qua phẫu thuật cắt bỏ túi mật.
Những hành động này gây ra biến chứng trong và sau mổ, chữa bệnh chậm chạp của khu vực khai thác.
progesteron tại thời điểm sau mổ ngày thứ 6 và 3 ngày sau đó.
Tử vong trong lúc mỗ hay ngay sau mổ ở người bệnh có phân loại ASA là class I.