Examples of using Trổ hoa in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Từ giữa tháng Ba đến đầu tháng Tư, gần 1,000 cây anh đào trổ hoa tạo nên một đường hoa anh đào trải dài hơn 1 km!
nó được nuôi dưỡng bằng hơi ấm của mặt trời, nó trổ hoa trong không khí.
rễ ăn vào trong đá, trổ hoa trong gió.
Nó sẽ trổ hoa như cây huệ.
Ý thức của chúng ta phóng theo xuyên qua tamo và rajo guna và trổ hoa trong sattva guna trong ba ngày cuối cùng.
trí tuệ của ông ấy, trổ hoa.
Mà là một khu vuờn trổ hoa muôn thuở và một bầy thiên thần bay lượn mãi không thôi.
nhìn là biết chúng đều trổ hoa đúng mùa,
Hãy bắt những con chồn cho chúng ta, những con chồn nhỏ phá hoại vườn nho trong lúc các vườn nho của chúng ta đang trổ hoa.”.
Ngài đổ ra nhiều ơn phước của Ngài và nhiều đời sống của chúng ta bắt đầu lại trổ hoa.
Câu 15 nói:“ Hãy bắt những con chồn cho chúng ta, những con chồn nhỏ phá hoại vườn nho trong lúc các vườn nho của chúng ta đang trổ hoa.”.
Chúng ta đã nhìn thấy mùa xuân Ả Rập trổ hoa ngập ngừng ở một vài quốc gia; ở những quốc gia khác, Mùa Xuân Ả Rập vẫn còn chưa chắc chắn liệu nó có sẽ mang lại quả ngọt.
để Chúa làm cho sa mạc của chúng ta trở nên tươi mát và trổ hoa.
vun đắp và làm cho nó trổ hoa”, Đức Thánh cha nói.
trên thực tế, nó thường trổ hoa vào tháng 5, 6 và 7!
sức mạnh tiến tới lại trổ hoa.
Ngày nay, chúng ta đã tạo ra những cách khác để chăm sóc, để cấp dưỡng, để dạy học cho người nghèo, và một số những hạt giống của Kinh Thánh đã trổ hoa trong những tổ chức hoạt động có hiệu quả hơn trong quá khứ.
Hàng năm nó trổ hoa vào dịp Giáng sinh với màu sắc vô cùng dễ thương làm cho mọi người cảm nhận tinh thần lễ nghỉ thật sự khi nhìn thấy hoa của mùa Giáng sinh, biểu tượng của sự chào đời của Đấng Cứu Thế.”.
Họ nói, NATO trao quy chế Chương trình Hợp tác và Đối tác Riêng của NATO cho Mông Cổ là việc làm“ đánh dấu sự hình thành một mối quan hệ đã trổ hoa trong thập niên qua”.
Hễ người nào ta chọn lấy, thì cây gậy người đó sẽ trổ hoa; vậy ta sẽ làm cho nín đi trước mặt ta những lời lằm bằm của dân Y- sơ- ra- ên đã phát ra đối nghịch cùng các ngươi.