POLICY FRAMEWORK - dịch sang Tiếng việt

['pɒləsi 'freimw3ːk]
['pɒləsi 'freimw3ːk]
khung chính sách
policy framework
khuôn khổ chính sách
policy framework
policy framework

Ví dụ về việc sử dụng Policy framework trong Tiếng anh và bản dịch của chúng sang Tiếng việt

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
WWF is creating a strong enabling environment for EbA implementation by developing technical tools and policy framework that provide guidance on designing, implementing and mainstreaming EbA into policies and planning processes.
WWF đang tạo ra một môi trường thuận lợi để đẩy mạnh việc thực hành EbA bằng cách xây dựng các các công cụ kỹ thuật và khuôn khổ chính sách có tác dụng cung cấp định hướng về cách thiết kế, thực hiện và lồng ghép EbA vào các chính sách và các quá trình lập kế hoạch.
The United Nations World Programme of Action for Youth provides a policy framework and practical guidelines to improve the situation of young people, and encourages governments to“promote the active involvement of youth in maintaining peace and security”.
Chương trình hành động vì thanh niên/ vị thanh niên do Liên hợp quốc ban hành đã đưa ra một khung chính sách và các hướng dẫn thiết thực nhằm mục đích cải thiện tình hình cho thanh niên đồng thời khuyến khích các chính phủ" đẩy mạnh sự tham gia tích cực của thanh niên trong việc duy trì hòa bình và an ninh".
it will check your Sender Policy Framework, SenderID and DKIM to make sure they are set up properly,
nó sẽ kiểm tra Khung chính sách người gửi, SenderID và DKIM của bạn để đảm
will draft a policy framework for the industry in the next 18 days.
sẽ phác thảo khung chính sách cho ngành này trong 18 ngày tới.
wider national policy framework, as well as in the corporate policies of MNEs
rộng hơn là vào khung chính sách quốc gia, cũng như các chính sách
rule of law, policy framework, and business and regulatory environments” remaining“distinct from those of mainland China,” said Fitch Ratings,
luật pháp, khung chính sách và môi trường quản lý và kinh doanh khác biệt
rule of law, policy framework, and business and regulatory environments” remaining“distinct from those of mainland China,” Fitch Ratings analysts said recently.
luật pháp, khung chính sách và môi trường quản lý và kinh doanh khác biệt với Trung Quốc đại lục”, các chuyên gia phân tích Fitch Ratings gần đây cho biết.
range of economic activity, a sound monetary policy framework and a highly flexible labour market.
một loạt các hoạt động kinh tế, khung chính sách tiền tệ lành mạnh và thị trường lao động rất linh hoạt.
The fragmented legislation addressing plastic waste that exists in Thailand, Vietnam, South Africa, Mozambique and Kenya, and likely most other countries, raises the question of whether a comprehensive national-level plastic policy framework could help connect existing instruments and tools.
Luật pháp tập trung vào một loại nhựa tồn tại ở Thái Lan, Việt Nam, Nam Phi, Mozambique và Kenya, và có thể là hầu hết các quốc gia khác đã đặt ra câu hỏi“ Liệu khung chính sách nhựa toàn diện cấp quốc gia có thể giúp kết nối các công cụ hiện có hay không?”.
The objective of the project is to increase the resilience and reduce vulnerability of local, critical economic infrastructure in the northern mountains areas of Vietnam to the adverse impacts of climate change and to create a policy framework conducive to promoting resilient northern mountains zone development.
Mục tiêu của dự án là tăng cường sức bền và giảm nhẹ khả năng dễ bị tổn thương của các công trình hạ tầng nông thôn tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trước những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu( BĐKH) và hỗ trợ khung chính sách cho phép khuyến khích phát triển hạ tầng vùng núi phía Bắc có sức bền với khí hậu.
Its aim is to improve the institutional and policy framework for these sectors, to strengthen specialized sector-specific business development services,
Hoạt động này hướng tới mục tiêu hoàn thiện khung khổ chính sách và thể chế đối với các ngành đã chọn,
For example, it features Yi's speech last December at Tsinghua University on China's monetary policy framework, together with an English version of his original PowerPoint slides, which are not
Ví dụ: trang web công bố bài phát biểu của Yi vào tháng 12 năm ngoái tại Đại học Thanh Hoa về khung chính sách tiền tệ của Trung Quốc,
Cabana sees the balance sheet reduction concluding"toward the end of 2019 or in early 2020 at the latest, with risks for an earlier-than-expected end to the unwind depending on the Fed's choice of monetary policy framework.".
Ông Cabana nhận định việc giảm số dư trên bảng cân đối sẽ kết thúc“ vào cuối năm 2019 hoặc vào đầu năm 2020, với những rủi ro cho một kết thúc sớm hơn dự kiến của đợt giải phóng gói kích cầu tùy thuộc vào sự lựa chọn của Fed về khuôn khổ chính sách tiền tệ.”.
International Programmes's diplomas and degrees and a new Institutions Policy Framework is currently being developed to accommodate these institutions.
tổ chức khung của một chính sách mới hiện đang được phát triển để thích ứng với các tổ chức này.
is being implemented over five years(2015-2020), to assist the Viet Nam Government in developing a policy framework and mechanism to encourage development on low energy emission solutions, while being able to attract public and private investment in renewable energy development
trong vòng 5 năm( 2015- 2020), nhằm hỗ trợ Chính phủ Việt Nam xây dựng khung chính sách và cơ chế để khuyến khích phát triển các giải pháp năng lượng phát thải thấp, đồng thời thu hút đầu
By 2003, develop a national legal and policy framework that protects in the workplace the rights and dignity of persons living with
Đến năm 2003, xây dựng và thực hiện một khuôn khổ chính sách và pháp luật quốc gia để bảo vệ quyền
Without a sound, pragmatic, and agile national policy framework for digital assets, I am concerned
Không có khung chính sách quốc gia hợp lý,
Without a sound, pragmatic, and agile national policy framework for digital assets, I am concerned
Không có khung chính sách quốc gia lành mạnh,
delegates from the countries discussed and approved some of the priority issues in the agricultural sector such as the ASEAN+ 3 policy framework related to food, agriculture, and forestry;
thông qua một số nội dung ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp như: Khung chính sách của ASEAN+ 3 liên quan đến thực phẩm,
risk management model, risk management policy framework to the measurement tools, and effective risk management.
hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro đến các công cụ đo lường, quản lý rủi ro hiệu quả.
Kết quả: 88, Thời gian: 0.0343

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng anh - Tiếng việt