SILENT SPRING - dịch sang Tiếng việt

['sailənt spriŋ]
['sailənt spriŋ]
silent spring
silent springto
mùa xuân im lặng
silent spring
mùa xuân thầm lặng
silent spring
mùa xuân yên tĩnh
mùa xuân tĩnh lặng

Ví dụ về việc sử dụng Silent spring trong Tiếng anh và bản dịch của chúng sang Tiếng việt

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
In 1962, with Rachel Carson's"Silent Spring," I think for people like me in the world of the making of things,
Năm 1962, với" Mùa xuân tĩnh lặng" của Rachel Carson, tôi nghĩ rằng đối với những người
Pesticide use became a major public issue after a CBS Reports television special, The Silent Spring of Rachel Carson,
Sử dụng thuốc trừ sâu đã trở thành một vấn đề lớn của công chúng sau khi chương trình truyền hình đặc biệt của CBS Reports, The Silent Spring of Rachel Carson,
Silent Spring” is an environmental science book written by Rachel Carson, and published on September 27,
I“ Mùa xuân thầm lặng” là một cuốn sách khoa học môi trường của tác giả Rachel Carson,
Rachel Carson's eloquent book Silent Spring stands as one of the most important books of the twentieth century and inspired important and long-lasting changes in environmental science and government….
Cuốn sách hùng hồn của Rachel Carson là Mùa xuân thầm lặng là một trong những cuốn sách quan trọng nhất của thế kỷ XX và truyền cảm hứng cho những thay đổi quan trọng và lâu dài trong khoa học môi trường và chính sách của chính phủ.
Kennedy(president 1961-63) had been aware of environmental problems generally(he'd read Rachel Carson's Silent Spring), it was his successor Lyndon Johnson(1963-69)
Kennedy( chủ tịch 1961- 63) đã nhận thức được các vấn đề môi trường nói chung( anh ấy đã đọc Mùa xuân thầm lặng của Rachel Carson),
Rachel Carson's eloquent book Silent Spring stands as one of the most important books of the twentieth century and inspired important and long-lasting changes in environmental science
Cuốn sách hùng hồn của Rachel Carson là Mùa xuân thầm lặng là một trong những cuốn sách quan trọng nhất của thế kỷ XX
The Rachel Carson book,“Silent Spring”, published in 1962,
Quyển sách Rachel Carson,“ Mùa xuân lặng im”, xuất bản năm 1962,
By August 1961, Carson agreed to the suggestion of her literary agent Marie Rodell: Silent Spring would be a metaphorical title for the entire book- suggesting a bleak future for the whole natural world- rather than a literal chapter title about the absence of birdsong.
Vào tháng Tám năm 1961, Carson cuối cùng đã đồng ý với với lời đề nghị của đại diện văn học của mình, bà Marie Rodell: Silent Spring sẽ là một tiêu đề ẩn dụ cho cuốn sách- cho thấy toàn bộ tương lai ảm đạm của thiên nhiên trên trái đất- chứ không phải là tiêu đề cho một chương về sự vắng mặt của tiếng chim hót.
The book has also had great influence on environmental thinkers:"along with Walden and Rachel Carson's Silent Spring, one of the main intellectual underpinnings of environmentalism in America".[8]
Cuốn sách ảnh hưởng to lớn đến các nhà tư tưởng về môi trường:" cùng với Mùa xuân thầm lặng của Rachel Carson và Walden, nó là một trong những nền tảng
She said in Silent Spring that even if DDT and other insecticides had no environmental side effects,
Trong Silent Spring, cô nói rằng ngay cả khi DDT
By August 1961, Carson agreed to the suggestion of her literary agent Marie Rodell: Silent Spring would be a metaphorical title for the entire book-suggesting a bleak future for the whole natural world-rather than a literal chapter title about the absence of birdsong.
Vào tháng Tám năm 1961, Carson cuối cùng đã đồng ý với với lời đề nghị của đại diện văn học của mình, bà Marie Rodell: Silent Spring sẽ là một tiêu đề ẩn dụ cho cuốn sách- cho thấy toàn bộ tương lai ảm đạm của thiên nhiên trên trái đất- chứ không phải là tiêu đề cho một chương về sự vắng mặt của tiếng chim hót.
Around that time, Carson learned that Silent Spring had been selected as the Book-of-the-Month for October;
Khoảng thời gian đó Carson cũng thấy rằng Silent Spring đã được chọn
Carson finally agreed to the suggestion of her literary agent Marie Rodell: Silent Spring would be a metaphorical title for the entire book… suggesting a bleak future for the whole natural world… rather than a literal chapter title about the absence of birdsong.
của đại diện văn học của mình, bà Marie Rodell: Silent Spring sẽ là một tiêu đề ẩn dụ cho cuốn sách- cho thấy toàn bộ tương lai ảm đạm của thiên nhiên trên trái đất- chứ không phải là tiêu đề cho một chương về sự vắng mặt của tiếng chim hót.
Around that time Carson also learned that Silent Spring had been selected as the Book-of-the-Month for October;
Khoảng thời gian đó Carson cũng thấy rằng Silent Spring đã được chọn
Around that time Carson also learned that Silent Spring had been selected as the Book-of-the-Month for October;
Khoảng thời gian đó Carson cũng thấy rằng Silent Spring đã được chọn
Although Silent Spring was met with fierce opposition by chemical companies, it spurred a reversal in national pesticide policy,
Mặc dù Silent Spring vấp sự phản đối kịch liệt của các công ti hóa chất
In 1996, a follow-up book, Beyond Silent Spring, co-written by H.F. van Emden and David Peakall, was published.[5][6] In 2006, Silent Spring was named one of the 25 greatest science books of all time by the editors of Discover magazine.[7].
Năm 1996, cuốn sách tiếp theo, Beyond Silent Spring, do HF van Emden và David Peakall đồng viết, được xuất bản.[ 1][ 2] Năm 2006, Silent Spring được các biên tập viên của tạp chí Discover vinh danh là một trong 25 cuốn sách khoa học vĩ đại nhất mọi thời đại.[ 3].
plan to hold separate events a week later on 27 September, which marks the anniversary of the publication of Rachel Carson's book Silent Spring(Houghton Mifflin 1962).
để đánh dấu kỷ niệm việc xuất bản quyển sách Mùa xuân yên lặng( The Silent Spring) của Rachel Carson năm 1962.
Tools For Breast Cancer Epidemiology, Biomonitoring, and Prevention: A Systematic Approach Based on Animal Evidence, was jointly-conducted by scientists from the Silent Spring Institute and the Harvard School of Public Health.
đã được kết hợp nghiên cứu bởi các nhà khoa học đến từ Viện Silent Spring và khoa Sức khỏe Cộng đồng của trường Đại học Harvard.
From labor struggles to indigenous resistance, the“environmental” movement extends back to well before Earth Day or Rachel Carson's<i>Silent Spring</i>; now isn't the first time these companies have been on the wrong side of history.
Từ những cuộc đấu tranh lao động đến sự kháng cự của người bản địa, phong trào trên môi trường của người Hồi giáo đã kéo dài trở lại trước ngày Trái đất hay của Rachel Carson Im lặng mùa xuân; bây giờ không phải là lần đầu tiên các công ty này đứng về phía lịch sử.
Kết quả: 96, Thời gian: 0.0628

Từng chữ dịch

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng anh - Tiếng việt